(2,5 điểm)
Có bốn lọ dung dịch không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH, NaNO3, HCl, Na2SO4. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu hỏi trong đề: Đề thi Hóa 9 giữa kì 1 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ là NaNO3và Na2SO4(1)
- Cho một lượng BaCl2vào nhóm (1), nếu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Phương trình phản ứng: BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4(↓ trắng)+ 2NaCl
+ Không xảy ra hiện tượng gì thì đó là NaNO3.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Số mol của Mg là: nMg=
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Suy ra thể tích khí H2thoát ra ở đktc là:
= 0,2.22,4 = 4,48 lít
b. Phương trình phản ứng:

Suy ra
= 0,2 mol;
= 0,2.98 = 19,6 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4cần dùng là:
= 9,8%
c. Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau phản ứng= 200 + 4,8 – 0,2.2 = 204,4 g

= 0,2.120 = 24 g
Suy ra
= 11,74%
d. Số mol của Fe2O3là:
= 0,03 mol

Xét tỉ lệ
Suy ra Fe2O3hết, H2dư
Phương trình phản ứng:

Vậy khối lượng sắt tạo thành là mFe= 0,06.56 = 3,36 gam.
Lời giải
CaO tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng do tác dụng với CO2, hơi nước … có trong không khí.
Phương trình hóa học:
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Cho biết: Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Na2O
NaOH
Na2CO3
NaCl
NaOH.