Câu hỏi:
13/07/2024 3,463(4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam magie trong 200 gam dung dịch H2SO4loãng.
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
d. Dẫn lượng khí hiđro ở trên qua 4,8 gam Fe2O3nung nóng. Tính khối lượng sắt tạo thành (Biết hiệu suất phản ứng 100%).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Số mol của Mg là: nMg== 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:= 0,2 mol
Suy ra thể tích khí H2thoát ra ở đktc là:
= 0,2.22,4 = 4,48 lít
b. Phương trình phản ứng:
Suy ra= 0,2 mol;= 0,2.98 = 19,6 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4cần dùng là:
= 9,8%
c. Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau phản ứng= 200 + 4,8 – 0,2.2 = 204,4 g
= 0,2.120 = 24 g
Suy ra= 11,74%
d. Số mol của Fe2O3là:= 0,03 mol
Xét tỉ lệ
Suy ra Fe2O3hết, H2dư
Phương trình phản ứng:
Vậy khối lượng sắt tạo thành là mFe= 0,06.56 = 3,36 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
(2,5 điểm)
Có bốn lọ dung dịch không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH, NaNO3, HCl, Na2SO4. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 2:
(1 điểm)
Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh họa bằng phương trình hóa học.
Câu 3:
(2,5 điểm)
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
NaNa2ONaOHNa2CO3NaClNaOH.
về câu hỏi!