Câu hỏi:
22/04/2022 382Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
His thoughtless comments made her very angry.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Đáp án C đúng vì ta có thoughtless (adj) - khinh xuất, thiếu suy nghĩ >< thoughtful (adj) - chín chắn, thận trọng. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án C
A. kind (adj): tử tế, tốt bụng
B. honest (adj): trung thực, chân thật
C. thoughtful (adj): chín chắn, thận trọng
D. pleasant (adj): dễ chịu, vừa ý, vui vẻ
Tạm dịch. Lời bình luận vô tư của anh ấy làm cho cô ấy tức giận
Tips
Các tính từ kết thúc bằng hậu tố -ful thường có tính từ trái nghĩa kết thúc bằng hậu tố -less
Ví dụ. careful (adj): cẩn thận >< careless (adj): bất cẩn
Meaningful (adj): có ý nghĩa >< meaningless (adj): vô nghĩaHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.
❖ For review
Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động
Câu chủ động.
S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2
Câu bị động.
Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2
Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.
S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.
B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.
C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.
D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.
Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.
Chọn D.
Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.