Câu hỏi:

22/04/2022 412

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Tsunami is a Japanese word which means harbour wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landside or volcanic eruption, when the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.

A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it maybe 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.

Tsunamis should nót be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge skilled an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.

What does the word “concentric” in paragraph 1 mean?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu hỏi. Từ “concentric” ở đoạn 1 có nghĩa là gì?

A. Gợn sóng

B. Có nhiều trung tâm

C. Có 1 tâm chung

D. Cái vòng, nhẫn, đai, vành đai

Đây là một câu hỏi liên quan đến từ vựng, với câu hỏi này chúng ta chỉ cần đọc thông tin xung quanh từ vựng đã cho là có thể tìm ra câu trả lời.

Và chúng ta có thể tìm thấy thông tin trong đoạn 1 dòng 3-4.

When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.

Tạm dịch. Khi bề mặt đáy đại dương bị nghiêng hoặc nứt ra trong suốt quá trình xảy ra động đất, một tập hợp các cơn sóng giống như các vòng tròn đồng tâm sẽ hình thành nếu có một vật thể rơi xuống nước.

Trong câu văn này, chúng ta cũng có thể dựa vào thông tin “waves generated by an object dropped into the water”- sóng tạo ra khi một vật thể rơi xuống nước để đoán nghĩa của từ.

Từ concentric (adj): đồng tâm, có nghĩa giống với phương án C “having a common centre”

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Some film stars_____________difficult to work with.

Lời giải

Đáp án B

Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.

For review

Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động

Câu chủ động.

S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2

Câu bị động.

Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2

Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.

S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.

B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.

C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.

D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.

Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.

Chọn D.

Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.

Câu 3

We_____________to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Just by coincidence, I met my old classmate after 20 years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandmother is very old. She can’t do the chores herself.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

You should not keep bad company under any circumstances.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP