Câu hỏi:

22/04/2022 265

The author implies all of the following about cosmetic aging EXCEPT_____________

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu hỏi. Tác giả ám chỉ tất cả những điều lão hóa ngoại hình dưới đây trừ_____________       

A. Nó không xảy ra với mức độ như nhau cho tất cả mọi người

B. Nó là một chỉ số kém hiệu quả để xác định độ tuổi

C. Bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc vái ánh nắng mặt trời khiến cho lão hóa xảy ra

D. Nó được mô tả bởi các thay đổi ở hình thức bên ngoài

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối dòng 5-7: because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

Tạm dịch, bởi vì ngoại hình của con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là lão hóa bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh mặt trời.

Như vậy ta thấy các yếu tố như bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời không phải là nguyên nhân của lão hóa → Chọn đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Some film stars_____________difficult to work with.

Lời giải

Đáp án B

Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.

For review

Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động

Câu chủ động.

S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2

Câu bị động.

Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2

Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.

S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.

B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.

C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.

D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.

Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.

Chọn D.

Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.

Câu 3

We_____________to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Just by coincidence, I met my old classmate after 20 years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandmother is very old. She can’t do the chores herself.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

You should not keep bad company under any circumstances.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP