Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions 
Susan didn't apply for the summer job in the cafe. She now regrets it. 
                                    
                                                                                                                        Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
A. Susan wishes that she applied for the summer job in the cafe.
B. Susan feels regret because she didn't apply for the summer job in the cafe.
C. If only Susan didn't apply for the summer job in the cafe.
D. Susan wishes that she had applied for the summer job in the cafe.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Câu ước cho 1 điều đã xảy ra ở quá khứ: S + wish + S + had + P2
Câu ước cho 1 điều ở hiện tại: S + wish + S + would + V-nguyên thể
regret not having P2: hối tiếc vì đã không làm gì
= feel regretful: cảm thấy hối tiếc
Vì thực tế đã xảy ra trong quá khứ (động từ chia quá khứ đơn: didn’t apply) => dùng câu ước trái với quá khứ.
Tạm dịch: Susan đã không nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó.
A. Dùng sai câu ước (applied => had applied)
B. Sai ở “regret” (feel + adj => feel regretful)
C. Giá như Susan không nộp đơn xin việc mùa hè ở quán cà phê. => sai nghĩa
D. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin việc vào mùa hè ở quán cà phê.
Chọn D.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
 - 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
 - Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
 - Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
 
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. You should use your mobile phones during the test.
B. You may use your mobile phone during the test.
C. You mustn't use your mobile phones during the test.
D. You needn't use your mobile phones during the test.
Lời giải
Giải thích:
be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì
= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì
should + V-nguyên thể: nên làm gì
may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì
needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.
Chọn A.
Câu 3
A. as soon as he returned
B. until I saw him
C. when he returns
D. after I'd seen him
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.