He arrived in class. He realised he had forgotten his book on the bus. 
                                    
                                                                                                                        A. No sooner had he realized he had forgotten his book on the bus than he arrived in class.
B. Had he arrived in class, he would have realized he had forgotten his book on the bus.
C. Only after he had realized he had forgotten his book on the bus did he arrive in class.
D. Not until he arrived in class did he realize he had forgotten his book on the bus.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
No sooner + trợ V1 + S + V1 + than + S + V2: Vừa mới … thì …
Only after + S + V1 + trợ V2 + S + V2: Chỉ sau khi …
Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2 (nếu … thì …)
Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt.
A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt thì anh ấy đến lớp. => sai nghĩa
B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa
C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa
D. Mãi cho đến khi đến lớp thì anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt.
Chọn D.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
 - 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
 - Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
 - Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
 
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. You should use your mobile phones during the test.
B. You may use your mobile phone during the test.
C. You mustn't use your mobile phones during the test.
D. You needn't use your mobile phones during the test.
Lời giải
Giải thích:
be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì
= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì
should + V-nguyên thể: nên làm gì
may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì
needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.
Chọn A.
Câu 3
A. as soon as he returned
B. until I saw him
C. when he returns
D. after I'd seen him
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.