Câu hỏi:

12/07/2024 1,644

Listen and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them (Nghe và gạch chân những từ được nhấn mạnh trong câu. Sau đó luyện đọc chúng)

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1. Many students bring smartphones to school nowadays.

2. You can download the app to study English.

3. Thanks to technology, students can learn anywhere.

4. My sister is looking for information for her presentation tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay, nhiều học sinh mang theo điện thoại thông minh đến trường.

2. Bạn có thể tải xuống ứng dụng để học tiếng Anh.

3. Nhờ công nghệ, học sinh có thể học ở bất cứ đâu.

4. Em gái tôi đang tìm kiếm thông tin cho buổi thuyết trình của cô ấy vào ngày mai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Complete the sentences using the words in the box (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ trong hộp)

Xem đáp án » 12/07/2024 1,361

Câu 2:

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following (Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường của bạn sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học. Cố gắng tìm ít nhất 15 học sinh để phỏng vấn. Hỏi về những điều sau)

• names of students using electronic devices in learning

• types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)

• how often they use them (e.g. every day, twice a week)

• purposes for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices  (ảnh 1)

Xem đáp án » 12/07/2024 1,140

Câu 3:

Complete the sentences with “who/ which/ that/ whose”. You may use more than one relative pronoun in some sentences. (Hoàn thành các câu với “who/ which/ that/ whose”. Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một đại từ tương đối trong một số câu.)

Xem đáp án » 12/07/2024 833

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store