Câu hỏi:

25/05/2022 232 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên (-1;+). Biểu thức \(2f\left( x \right)\, + \,\left( {{x^2}\, - \,1} \right)f'\left( x \right)\, = \,\frac{{x{{\left( {x\, + \,1} \right)}^2}}}{{\sqrt {{x^2}\, + \,3} }}\) được thỏa mãn \(\forall x\, \in \,\left( { - 1\,;\, + \infty } \right)\). Tính giá trị \(f\left( 0 \right)\).

A. \(3\, - \,\sqrt 3 \)

B. \(2\, - \,\sqrt 3 \)
C. \( - \,\sqrt 3 \)
D. \(\sqrt 3 \)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải:  Chia cả 2 vế cho \({(x + 1)^2}\). Sử dụng phương pháp lấy nguyên hàm hai vế

Giải chi tiết: Ta có:

\(\begin{array}{l}2f(x) + ({x^2} - 1)f'(x) = \frac{{x{{(x + 1)}^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\\ \Leftrightarrow \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}}f(x) + \frac{{x - 1}}{{x + 1}}f'(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right)^\prime }.f(x) + \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.f'(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\\ \Leftrightarrow {\left[ {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}.f(x)} \right]^\prime } = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}\end{array}\)

Lấy nguyên hàm hai vế ta được:

\(\int {{{\left[ {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}.f(x)} \right]}^\prime }dx = \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}dx} } \)

\( \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.f(x) = \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}dx} \)

Đặt \(I = \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}dx} \)

Cho hàm số f( x ) có đạo hàm liên tục trên (ảnh 1)

Khi đó ta có: I=tdtt =t+C=x2+3+C

x-1x+1.f(x)=x2+3 +C

Thay \(x = 1\) ta có: \(0 = \,2\, + \,C\, \Leftrightarrow \,C\, = \, - 2\)

x-1x+1.f(x)=x2+3 -2

Thay \(x = 0\) ta có: -f(0)=3 -2f(0)=2-3

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính quãng đường đi được của vật có vận tốc \(v\left( t \right)\) từ thời điểm đến \(t\, = \,a\) thời điểm \(t\, = \,b\) là: \(S\, = \,\int\limits_a^b {v\left( t \right)} \,dt\)

Giải chi tiết:

Thời điểm xe dừng hẳn thoả mãn \(v\left( t \right)\, = \,0\, \Leftrightarrow \,20\, - \,5t\, = \,0\, \Leftrightarrow \,t\, = \,4\)

Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh đến lúc mô tô dừng lại là

\(\int\limits_0^4 {\left( {20\, - \,5t} \right)\,dt} \, = \,40\)

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp giải: Sử dụng công thức lãi kép \({A_n}\, = \,A{\left( {1\, + \,r} \right)^n}\)

Giải chi tiết:

Giả sử sau n năm dân số nước ta đạt mức 120,5 triệu người ta có:

\(120,5\, = \,91,7\,{\left( {1\, + \,\frac{{1,1}}{{100}}} \right)^n}\, \Leftrightarrow \,n\, \approx \,24,97\)

Vậy phải sau 25 năm, tức là vào năm \(2015\, + \,25\, = \,2040\)

Chọn đáp án D.

Câu 4

A.\(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, - \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).

B. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).
C. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\sin \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).
D. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh)

B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
C. Chí Phèo (Nam Cao)
D. Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP