Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Helen doesn't earn as much money as her boss does.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Helen doesn't earn as much money as her boss does.
A. Helen's boss earns a bit less than she does.
B. Helen's boss earns as much as she does.
C. Helen earns more money than her boss.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: So sánh
Giải thích:
So sánh bằng: S + to be/V + as adj/adv as + N/pronoun (+ trợ V)
So sánh hơn: S + to be/V + adj-er/adv-er/more adj/ more adv + than N/pronoun (+ trợ V)
So sánh kém: S + to be/V + less + than N/pronoun (+ trợ V)
Tạm dịch: Helen không kiếm được nhiều tiền như sếp của cô ấy.
= D. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy.
Các phương án khác:
A. Ông chủ của Helen kiếm được ít hơn cô ấy một chút. => sai về nghĩa
B. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều như cô ấy làm. => sai về nghĩa
C. Helen kiếm được nhiều tiền hơn sếp của cô ấy. => sai về nghĩa
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. motivated
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Câu 2
A. You had better sit down.
B. You are allowed to sit down.
C. You are necessary to sit down.
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 3
A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to travel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.
B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing.
C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.
D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. were
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.