According to the passage, which of the following about the tracking transmitter is NOT true?
According to the passage, which of the following about the tracking transmitter is NOT true?
A. Scientists use the information the transmitter provides to save the panther.
B. The transmitter helps scientists learn about the panther's habits.
C. The transmitter is fastened to the panther's body for tracking purposes.
D. The Florida panther is the first animal to be attached with the transmitter.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây về máy phát theo dõi là KHÔNG đúng?
A. Các nhà khoa học sử dụng thông tin máy phát cung cấp để cứu con báo.
B. Máy phát giúp các nhà khoa học tìm hiểu về thói quen của con báo.
C. Máy phát được gắn chặt vào cơ thể con báo để theo dõi.
D. Con báo Florida là con vật đầu tiên được gắn máy phát.
Thông tin: The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish and big cats.
Tạm dịch: Các nhà khoa học là những chuyên gia tận tâm, nhưng họ không phải là những người tiên phong. Các đồng nghiệp của họ trước họ đã gắn máy phát cực nhỏ cho nhiều loại động vật hoang dã khác nhau, bao gồm cả chim, cá và mèo lớn.
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. motivated
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Câu 2
A. You had better sit down.
B. You are allowed to sit down.
C. You are necessary to sit down.
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 3
A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to travel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.
B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing.
C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.
D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. were
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.