Câu hỏi:

25/05/2022 197 Lưu

Cho hình nón \[\left( N \right)\] có đường cao bằng \[a\sqrt 3 \], đáy của \[\left( N \right)\] có bán kính bằng a. Thiết diện qua đỉnh của \[\left( N \right)\] là một tam giác có chu vi bằng 5a. Tính theo a diện tích S của tam giác này.

A. \[S = \frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{2}.\]        
B. \[S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\] 
C. \[S = \frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{4}.\]                       
D. \[S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Cho hình nón  (N) có đường cao bằng a căn bậc hai cảu 3 , đáy của (N)  có bán kính bằng  (ảnh 1)

Thiết diện qua đỉnh của \[\left( N \right)\]\[\Delta SCD\] như hình vẽ.

\[\begin{array}{l}S{C^2} = S{O^2} + O{C^2} = 3{a^2} + {a^2} \Rightarrow SC = 2a.\\S{D^2} = S{O^2} + O{D^2} = 3{a^2} + {a^2} \Rightarrow SD = 2a.\end{array}\]

Bài ra có chu vi \[\Delta SCD\] bằng 5a

 \[ \Rightarrow SC + SD + CD = 5a \Rightarrow 4a + CD = 5a \Rightarrow CD = a\].

Kẻ \[SP \bot CD\]\[SC = SD = 2a\].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow PC = PD = \frac{{CD}}{2} = \frac{a}{2} \Rightarrow S{P^2} = S{C^2} - C{P^2} = 4{a^2} - \frac{{{a^2}}}{4}\\ \Rightarrow SP = \frac{{a\sqrt {15} }}{2} \Rightarrow {S_{SCD}} = \frac{1}{2}CD.SP = \frac{1}{2}a.\frac{{a\sqrt {15} }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{4}.\end{array}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\left( {1;2;0} \right).\]                          
B. \[\left( { - 1; - 2;0} \right).\]         
C. \[\left( {0;0; - 3} \right).\]        
D. \[\left( {0;0;3} \right).\]

Lời giải

Đáp án C

Điểm cần tìm là H với \[\left\{ \begin{array}{l}{x_H} = 0\\{y_H} = 0\\{z_H} = {z_M}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {0;0; - 3} \right)\].

Câu 2

A. \[\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{5}.\]                

B. \[\Delta :\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{5} = \frac{{z - 1}}{4}.\]

C. \[\Delta :\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{3}.\]           
D. \[\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{4}.\]

Lời giải

Đáp án B

Ta có d:x=1+ty=1+t3tt

Giả sử \[\Delta \] đi qua A, vuông góc và cắt d tại \[M \Rightarrow M\left( {t + 1;t - 1;3 - t} \right)\].

Đường thẳng Δ nhận AM=t1;t+1;2t là một VTCP.

Đường thẳng d có một VTCP là u=1;1;1

Ta có ΔdAM.u=0t1+t+12t=0t=23AM=13;53;43

Đường thẳng \[\Delta \] nhận AM=13;53;43 là một VTCP nên nhận u'=1;5;4 là một VTCP.

Kết hợp với \[\Delta \] qua \[A\left( {2; - 2;1} \right) \Rightarrow \Delta :\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{5} = \frac{{z - 1}}{4}\].

Câu 3

A. \[\frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\]                     
B. \[\frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}.\]    
C. \[\frac{{2a\sqrt {21} }}{7}.\]                          
D. \[\frac{{3a\sqrt {21} }}{{14}}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[ - 8{\log _2}a.\]     

B. \[3 - {\log _2}a.\]   
C. \[\frac{8}{{{{\log }_2}a}}.\]        
D. \[3 + {\log _2}a.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[V = {a^3}\sqrt 2 .\]                             
B. \[V = 2{a^3}\sqrt 2 .\]       
C. \[V = 3{a^3}\sqrt 2 .\]          
D. \[V = 4{a^3}\sqrt 2 .\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} .\]   
B. 01fxdx+12fxdx.        
C. \[\left| {\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} } \right|.\]                       
D. 01fxdx12fxdx.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 3.                          
B. 1.                          
C. 2.                          
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP