Câu hỏi:
11/07/2024 2,308Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần để điền vào mỗi khoảng trống. Hãy nghĩ về phần của đoạn nó (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (ngày / giờ, số, tuổi, địa điểm, tính từ mô tả cảm giác, v.v.) để điền vào mỗi chỗ trống.Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. verb (động từ)
2. place (địa điểm)
3. noun (danh từ)
4. people (mọi người)
5. person (một người)
6. noun (danh từ)
7. number (số)
Hướng dẫn dịch:
Glen James sống ở Boston, nhưng trong năm năm qua anh ta _____. Tháng 2 năm ngoái, anh ấy tìm thấy một chiếc túi ở _____. Bên trong chiếc túi có rất nhiều _____. Thay vì giữ nó, anh ta đã báo với _____. Họ đã tìm được chủ của cái túi, người mà là một _____. Ethan Whittington đã nghe câu chuyện trên bản tin và ngay lập tức quyết định giúp Glen bằng cách lập một _____ và kêu gọi mọi người quyên góp tiền. Ông đã cố gắng kêu gọi được_____ cho Glen.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
Câu 2:
Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)
1. Does anybody owe you any money?
2. Have you ever b_____ money from you family or friends?
3. Have you ever I_____ anyone any money?
4. Are you s_____ for anything at the moment?
5. What's the most expensive thing you've ever b_____?
6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?
7. How much do you s_____ on clothes each month?
8. Have you ever s_____ anything online?
Câu 3:
Vocabulary. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau)
Câu 4:
Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa)
This speaker …
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
Câu 5:
Speaking. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Nói. Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!