Câu hỏi:
28/05/2022 496Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Cuộc cách mạng máy ảnh
Trong vòng 20 năm qua, cách chúng ta chụp ảnh, lưu trữ ảnh và chia sẻ hình ảnh đã được thay đổi. Hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh, và hàng tỷ bức ảnh đã được tải lên các trang mạng xã hội. Vậy thì máy ảnh phim truyền thống có bị thay thế bởi những tiện ích này hay không? Chưa đâu, nhưng sẽ không còn lâu nữa. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi một lần nữa. Tiện ích có thể đeo được này cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Tin nhắn cũng có thể được gửi đi và thông tin cũng có thể được truy cập bằng những thiết bị đeo được này. Công nghệ vẫn chưa được hoàn thiện, vì vậy những thiết bị này sẽ chưa được bày bán trong các cửa hàng.
Liệu máy ảnh và điện thoại di động có được thay thế bằng thiết bị đeo được này không? Chúng chưa thể bị thay thế nhưng chúng có thể bị soán ngôi sớm hơn chúng ta nghĩ. Điều chắc chắn là cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi những thiết bị này theo những cách mà thậm chí ta chưa nghĩ đến.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành)
sell (bán)
share (chia sẻ)
take (lấy)
upload (đăng tải)
watch (xem)
Câu 2:
Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai thể khẳng định của các động từ dưới đây)
build (xây dựng)
control (điều khiển)
speak (nói)
connect (kết nối)
Câu 3:
Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a-h). (Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản 1-9 với các thì bên dưới a-h)
a. present perfect affirmative (hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)
b. present perfect negative (hiện tại hoàn thành dạng phủ định)
c. present perfect interrogative (hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)
d. will future affirmative (will dạng khẳng định)
e. will future interrogative (will dạng nghi vấn)
f. will future negative (will dạng phủ định)
g. modal verb can and may affirmative (động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)
h. modal verb can negative (can dạng phủ định)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng bị động ở thì hiện tại hoàn thành với ever cho các câu hỏi và bị động thì quá khứ đơn cho thông tin bổ sung)
Câu 6:
Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
về câu hỏi!