Câu hỏi:

29/05/2022 338

Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future? (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong khung. Câu nào là một hành động đang thực hiện và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)

Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box (ảnh 1)

Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?

Mum: I (1) very happy.

Son: That’s nice. (2) we … anything on Saturday?

Mum: Yes! You (3) for your exams, remember? Why (4) you … ?

Son: Because Rob’s (5) to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.

Mum: Mmm. I (6).

Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1. am feeling (an action in progress)

2. Are we doing (an arrangement for the future)

3. are revising (an action in progress)

4. are you asking (an action in progress)

5. going (an arrangement for the future)

6. am thinking (an action in progress)

Hướng dẫn dịch:

Con trai: Mẹ nghe có vẻ hạnh phúc. Tại sao mẹ lại hát?

Mẹ: Mẹ đang cảm thấy rất hạnh phúc.

Con trai: Điều đó thật tuyệt. Chúng ta có làm gì vào thứ bảy không?

Mẹ: Có! Con đang ôn tập cho kỳ thi của mình, nhớ không? Tại sao con lại hỏi?

Con trai: Bởi vì Rob sẽ tham gia một buổi hòa nhạc vào thứ Bảy và cậu ấy đã mời con. Ổn chứ? Mẹ? Mẹ rất yên lặng.

Mẹ: Mmm. Mẹ đang nghĩ.

Con trai: Ồ không - đừng nghĩ! Chỉ cần nói có… làm ơn ạ!

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Match sentences 1-5 with rules a-c (Nối các câu 1-5 với quy tắc a-c)

1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.

2. You’re coming to the final next week.

3. What are you doing?

4. What are you going to do when you leave school?

5. What are you doing after school?

Match sentences 1-5 with rules a-c (Nối các câu 1-5 với quy tắc a-c) (ảnh 1)

Xem đáp án » 29/05/2022 504

Câu 2:

Imagine you and a friend are organising a trip to the final of “The You Factor”. Write questions for 1-6. Then ask your partner. (Hãy tưởng tượng bạn và một người bạn đang tổ chức một chuyến đi đến trận chung kết “The You Factor”. Viết câu hỏi cho 1-6. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn.)

1. How/ we/ travel?

2. Where/ we/ stay?

3. we/ be/ on TV?

4. How much money/ you/ take?

5. your parents/ go ?

6. the final/ be/ on TV?

Xem đáp án » 29/05/2022 430

Câu 3:

USE IT!

Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from the boxes. Use the present continuous (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Xem đáp án » 29/05/2022 370

Câu 4:

Order the words to make questions. Then match questions 1-4 with four answers from a-f (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1-4 với bốn câu trả lời từ a-f)

Order the words to make questions. Then match questions 1-4 with four answers  (ảnh 1)

Xem đáp án » 29/05/2022 363

Bình luận


Bình luận