Câu hỏi:
12/07/2024 7,378Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định dạng file ChemSketch. Lưu dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint như biểu diễn sau:
Câu hỏi trong đề: Chuyên đề Hóa 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3.
Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thu được:
Nhấn chuột vào liên kết N-O để tạo liên kết đôi
Chọn H ở khu vực 2, nhấn chuột vào một nhóm OH, kéo thả.
Chọn Tool → Clean Structure
Bước 3: Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.
Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:
Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.
Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ
Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint
- Lưu công thức
Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.
+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.
+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif
- Chèn công thức
+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.
+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vẽ công thức Lewis của SO3
- Vẽ công thức cấu tạo của SO3
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.
Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thấy xuất hiện
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần vào mỗi liên kết đơn để tạo liên kết đôi.
Chọn Tool → Clean Structure, thu được
Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.
Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ
- Vì công thức cấu tạo trùng với công thức Lewis của SO3
⇒ Ta thu được công thức Lewis của SO3 là
Vẽ công thức Lewis của Cl2
- Vẽ công thức cấu tạo của Cl2
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Bước 2: Chọn nguyên tố Cl ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện HCl.
Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thấy xuất hiện
Chọn Tool → Clean Structure, thu được
Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.
Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ
- Vẽ công thức Lewis
+ Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.
Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:
- Vẽ công thức CO2
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4.
Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi.
Chọn Tool → Clean Structure, thu được
Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.
Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ
- Vẽ công thức Lewis
+ Chọn lệnh Templates → Template Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.
Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:
Cách lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint
- Lưu công thức
Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.
+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.
+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif
- Chèn công thức
+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.
+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.
Lời giải
Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal
Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).
Chọn Tool → Clean Structure, thu được
Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi. Nhấp thêm một lần nữa chuột trái vào liên kết đôi để tạo liên kết ba.
Bước 4: Để hiển thị các liên kết C-H chọn Tool → Add Explicit Hydrogens.
Bước 5: Để hiển thị nguyên tử C, chọn biểu tượng (Edit Atom Label), Nhấp chuột trái vào nguyên tử C trên công thức, xuất hiện hộp thoại Edit Label, gõ C và nhấn Insert.
Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.
Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ
Bước 6: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthapy trong các phản ứng hóa học có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
15 câu trắc nghiệm Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học cực hay có đáp án
Dạng 3:Tính oxi hóa mạnh của ozon
15 câu trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận