Put your coat on. You will get cold.
Put your coat on. You will get cold.
A. You will not get cold unless you put your coat on.
B. It is not until you put your coat on that you will get cold.
C. You not only put your coat on but also get cold.
D. Put your coat on; otherwise, you will get cold.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến th ức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V
otherwise: ngược lại, nếu không thì
Tạm dị ch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.
A. Bạn s ẽ không bị cảm l ạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a
B. Cho đến khi bạn mặc áo khoác b ạn mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa
C. Bạn không chỉ mặc áo khoác vào mà cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa
D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bạn s ẽ bị cảm lạ nh. => đúng
Chọ n D
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Because + S + V…= Since + S + V…: Bởi vì…
Ta có thể sử dụng hiện t ại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động, khi hai mệnh đề cùng ch ủ ngữ (we)
Tạm dịch: Vì chúng tôi không có gì đ ể làm nên chúng tôi quyết định đi dạo.
A. sai ngữ pháp: Have => Having
B. sai ngữ pháp: Since + S + V
C. Không có vi ệc gì làm, chúng tôi quyết định đi dạo. => đúng
D. sai ngữ pháp: Because + S + V
Chọn C
Câu 2
A. There had been warnings about the earthquake, so the people in nearby villages must not have been surprised by it.
B. Even though the earthquake had been predicted, residents of nearby villages were taken by surprise when it struck.
C. The earthquake having been predicted, even those inhabitants living in nearby villages were prepared for it.
D. The earthquake had been predicted, for the residents in nearby villages were struck before they received the warnings.
Lời giải
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dị ch: Đã có thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, nó đã gây s ốc cho người dân sống trong những ngôi làng gần đó.
A. Đã có những cảnh báo về động đất, vì vậy người dân ở các làng gần đó chắc hẳn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa
B. Mặc dù trận động đất đã được dự đoán trước, người dân ở các làng gần đó bị bất ngờ khi nó tấn công. => đúng
C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những cư dân sống ở các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa
D. Động đất đã đượ c dự đoán, vì các cư dân ở các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận được cảnh báo. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 3
A. Because they have been working hard they are now very tired.
B. They must be very tired as they have been working all morning.
C. They can be very tired due to working all moming.
D. They were very tired because of a hard working moming.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. That he smokes all the time I can’t stand.
B. What I can ’t stand about him is the way he smokes all the time.
C. I can ’t put up with what he smokes.
D. I can ’t bear his smoke.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. A passer-by intervened just when a criminal was trying to attack Jane in the act of going home.
B. Had it not been for the intervention of a helpful passer-by, Jane would have been attacked on her way home.
C. If Jane hadn't got in the criminal's way home, a helpful passer-by would have been attacked.
C. If Jane hadn't got in the criminal's way home, a helpful passer-by would have been attacked.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.