Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 2)

  • 1008 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Put your coat on. You will get cold.

Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điều kiện loi 1

Giải thích:

Câu điều kiện loi 1 diễn tả sự việc thể x y ra hin ti hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V

otherwise: ngược lại, nếu không thì

Tạm dị ch: Mc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.

A. Bn s không bị cảm l nh nếu bn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a

B. Cho đến khi bn mặc áo khoác b n mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa

C. Bn không chỉ mặc áo khoác vào cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa

D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bn s bị cm lạ nh. => đúng

Chọ n D


Câu 2:

A criminal tried to attack Jane on her way home. A helpful passer-by stopped him in the act.

Xem đáp án

Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3

Giải thích:

Câu điều kin loại 3 diễn tả điều gi định ngược lạ i với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm d ịch: Một tên tội phạm cố gng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường đã ngừng hành động của h n.

A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành động về nhà. => sai nghĩa

B. Nếu không sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn côn g trên đ ường trở về nhà. => đúng C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường h ẳn đã bị tấn công. => sai nghĩa

D. Một người qua đưng ch m dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 3:

There had been prior warning of the earthquake. Nevertheless, it came as a shock to the people living in nearby villages.

Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dị ch: Đã thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, đã gây s ốc cho người dân sống trong nhng ngôi làng gần đó.

A. Đã những cnh báo về động đất, vậy người dân các làng gần đó chắc hn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa

B. Mặc trận động đất đã được dự đoán trước, người dân các làng gần đó bị bất ng khi tấn công. => đúng

C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những dân sống các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa

D. Động đất đã đượ c dự đoán, các cư dân các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận được cảnh báo. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 4:

The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film.

Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:

Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: m ặc

Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy c gắng xem hết phim.

A. sai ngữ pháp: the uninteresting film

B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng

C. sai ng pháp: Despite

D. sai ngữ pháp: was the film => the film was

Chọn B


Câu 5:

The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.

Xem đáp án

Kiến th ức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện.

A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, có tên là, một kẻ nguy hiểm vừ a tr ốn thoát khỏi bnh vin. => sai nghĩa

B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bnh viện nơi cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => sai nghĩa C. sai ng pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped

D. Một kẻ nguy hi m vừ a trốn thoát khỏi bnh vin, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => đúng

Chọn D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận