Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 2)
33 người thi tuần này 4.6 2.9 K lượt thi 30 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. You will not get cold unless you put your coat on.
B. It is not until you put your coat on that you will get cold.
C. You not only put your coat on but also get cold.
D. Put your coat on; otherwise, you will get cold.
Lời giải
Kiến th ức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V
otherwise: ngược lại, nếu không thì
Tạm dị ch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.
A. Bạn s ẽ không bị cảm l ạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a
B. Cho đến khi bạn mặc áo khoác b ạn mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa
C. Bạn không chỉ mặc áo khoác vào mà cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa
D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bạn s ẽ bị cảm lạ nh. => đúng
Chọ n D
Câu 2
A. A passer-by intervened just when a criminal was trying to attack Jane in the act of going home.
B. Had it not been for the intervention of a helpful passer-by, Jane would have been attacked on her way home.
C. If Jane hadn't got in the criminal's way home, a helpful passer-by would have been attacked.
C. If Jane hadn't got in the criminal's way home, a helpful passer-by would have been attacked.
Lời giải
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm d ịch: Một tên tội phạm cố gắng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường đã ngừng hành động của h ắn.
A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành động về nhà. => sai nghĩa
B. Nếu không có sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn côn g trên đ ường trở về nhà. => đúng C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường h ẳn đã bị tấn công. => sai nghĩa
D. Một người qua đường ch ấm dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 3
A. There had been warnings about the earthquake, so the people in nearby villages must not have been surprised by it.
B. Even though the earthquake had been predicted, residents of nearby villages were taken by surprise when it struck.
C. The earthquake having been predicted, even those inhabitants living in nearby villages were prepared for it.
D. The earthquake had been predicted, for the residents in nearby villages were struck before they received the warnings.
Lời giải
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dị ch: Đã có thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, nó đã gây s ốc cho người dân sống trong những ngôi làng gần đó.
A. Đã có những cảnh báo về động đất, vì vậy người dân ở các làng gần đó chắc hẳn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa
B. Mặc dù trận động đất đã được dự đoán trước, người dân ở các làng gần đó bị bất ngờ khi nó tấn công. => đúng
C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những cư dân sống ở các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa
D. Động đất đã đượ c dự đoán, vì các cư dân ở các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận được cảnh báo. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 4
A. In spite of the film uninteresting, he tried to watch the whole film.
B. Uninteresting as the film was, he tried to watch the whole film.
C. Despite of uninteresting film, he tried to watch the whole film.
D. Uninteresting as was the film, he tried to watch the whole film
Lời giải
Kiến thức: M ệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: m ặc dù
Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy cố gắng xem hết phim.
A. sai ngữ pháp: the uninteresting film
B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng
C. sai ngữ pháp: Despite
D. sai ngữ pháp: was the film => the film was
Chọn B
Câu 5
A. The police issued a warning on the radio, namely, a dangerous man had escaped from hospital.
B. A dangerous man had escaped from hospital where the police issued a warning on the radio.
C. The police issued a warning on the radio about a dangerous man had escaped from hospital.
D. A dangerous an had escaped from hospital, so the police issued a warning on the radio.
Lời giải
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện.
A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, có tên là, một kẻ nguy hiểm vừ a tr ốn thoát khỏi bệnh viện. => sai nghĩa
B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện nơi mà cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped
D. Một kẻ nguy hi ểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => đúng
Chọn D
Câu 6
A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions.
B. The leader failed to explain the cause of the problem so he did not offer any solutions.
C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions.
D. The leader failed to explain the cause of the problem because he did not offer any solutions.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Because they have been working hard they are now very tired.
B. They must be very tired as they have been working all morning.
C. They can be very tired due to working all moming.
D. They were very tired because of a hard working moming.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Packing our products in recyclable materials, we made them environmentally - friendly.
B. Our products are packaged in recycled materials to be environmentally-friendly.
C. The recyclable package of our products makes them look environmentally-friendly.
D. Packed in recyclable materials, our products are environmentally-friendly.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution.
B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that among the greatest contributors of air pollution.
C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution of air.
D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. When the speaker met his brother, he refused to say anything.
B. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say.
C. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say.
D. When the speaker met his brother, he had much to say.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make full use of them.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Because having destroyed the environment for a long time, human beings are now paying a high price for this.
B. Having destroyed the environment for a long time, human beings are now paying a high price for this.
C. On destroying the environment for a long time, they are now paying a high price for this.
D. After being destroyed for a long time, the environment is now paying a high price.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. The dragon went by the time the children ran to the filed.
B. The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
C. The dragon had gone after the children ran to the filed.
D. When the children ran to the filed, the dragon went.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Travelling to Australia needs a lot of money.
B. Having saved a lot of money, he travelled to Australia.
C. To save a lot of money, he travelled to Australia.
D. Travelling to Australia costs him a lot of money.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.
B. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.
C. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation.
D. So embarrassing was the situation that she did not know what to do.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. That he smokes all the time I can’t stand.
B. What I can ’t stand about him is the way he smokes all the time.
C. I can ’t put up with what he smokes.
D. I can ’t bear his smoke.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. The Prime Minister, who is a financial expert, set up a committee to discuss and formulate new policies.
D. A committee consisting of financial experts who were helped by the Prime Minister discussed and formulated new policies.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. She studied very well just because she lived in difficult conditions.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
B. I told Joe a few home truths, by which time he started insulting me patiently.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
A. John needn't be here yesterday because he was ill.
C. John might have been ill yesterday, so he was not here.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
A. I stayed up all night to finish the novel so it was interesting.
B. Unless it were an interesting novel, I would not stay up all night to finish it.
C. Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
D. So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
B. You’d better change all the locks in case the burglar comes back.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 29
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.