Bài tập Trắc nghiệm Unit 13 Writing
37 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Could you tell me how many gold medal were won at the 22th SEA Games?
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: sửa gold medal => gold medals
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết có bao nhiêu huy chương vàng giành được tại SEA Games 22 không?
Câu 2
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Vietnam carried on an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: sửa carried on => carried out
Dịch: Việt Nam tiến hành một chương trình sâu rộng cho các vận động viên, mà bao gồm huấn luyện trong cơ sở vật chất cả ở trong nước và quốc tế.
Câu 3
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
It’s a friendly game to tie up and promote the friendship and solidarity among two provinces.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: sửa among => between
Dịch: Đó là một trận đấu giao hữu để thắt chặt và thúc đẩy tình hữu nghị và đoàn kết giữa 2 tỉnh thành.
Câu 4
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
I take up swimming as it doesn't require any equipment exercising.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: sửa excercising => to exercise
Dịch: Tôi bắt đầu bơi lội vì nó không yêu cầu bắt kì thiết bị gì để luyện tập.
Câu 5
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Cong Phuong is not only a skillfully but also a fair player.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: sửa skillfully => skillful
Dịch: Công Phượng không những là cầu thủ tài năng mà còn “chơi đẹp”.
Câu 6
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Most/ the players/ Vietnamese Women's Football team/ after/ SEA Games, have/ look for/ job.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
most + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiều: hầu hết
most + of + the + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiều: hầu hết
Loại A, B vì sai cấu trúc với “most”.
Danh từ “job” ở đây là danh từ đếm được số ít, chưa xác định, nên chỉ dùng “a”, không dùng mạo từ xác định “the”.
Chọn D.
Dịch: Hầu hết các cầu thủ của đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam sau SEA Games đều phải tìm việc làm.
Câu 7
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The earlier/ you/ arrive/ more time/ you/ have/ prepare/ the speech.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh kép: the more + adj dài, the more +adj dài: càng…càng…
Dịch: Bạn càng đến sớm, bạn càng có nhiều thời gian chuẩn bị bài phát biểu.
Câu 8
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The street/ not/ look/ attractive/ because/ there/ be/ a lot of/ rubbish.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Con đường trong chẳng đẹp vì có nhiều rác quá.
Câu 9
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The music club/ be/ make/ so/ much noise/ that/ the residents/ require/ them/ turn/ the music/ down.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Câu lạc bộ âm nhạc làm ồn quá đến nỗi mà cư dân phải yêu cầu họ nhỏ tiếng lại.
Câu 10
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
If/ people/ breath/ contaminate/ air, they/ have/ breathing problems.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S V(s/es), S will V”
Dịch: Nếu mọi người hít thở không khí ô nhiễm, họ sẽ có vấn đề về hô hấp.
Câu 11
Rewrite sentences without changing the meaning
You should find out more information about the company offering the job."
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì
Dịch: Người bạn tốt nhất của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.
Câu 12
Rewrite sentences without changing the meaning
‘I'll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts. "
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: offer to do something: đề nghị được làm gì
Dịch: Bạn cùng phòng của cô ấy đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.
Câu 13
Rewrite sentences without changing the meaning
" Why don’t we go out for dinner tonight?’’ said Jim.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: gợi ý làm gì
Dịch: ‘Tại sao chúng ta không đi ra ngoài ăn tối nhỉ’’ Jim nói.
Câu 14
Rewrite sentences without changing the meaning
“Don’t talk in class. ” the teacher said to his students.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
tell somebody (not) to do something: bảo ai (không) làm gì
Dịch: “Đừng nói chuyện trong lớp,” giáo viên nói với học sinh của mình.
→ Giáo viên yêu cầu học sinh không được nói chuyện trong lớp.
Câu 15
Rewrite sentences without changing the meaning
‘'Don't waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is."
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: tell somebody to do something: nói/ bảo ai làm gì
Dịch: Cha anh bảo anh đừng lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực sự khó khăn như thế nào.
216 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%