Câu hỏi:

28/06/2022 2,348 Lưu

Xác định giá trị của \(m\) để đường tròn \(\left( {{C_1}} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\) và đường tròn \(\left( {{C_2}} \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + {y^2} + 2mx - 2\left( {2m + 3} \right)y - 3m - 5 = 0\) tiếp xúc trong với nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) có tâm \({I_1},\) bán kính \({R_1}\) tiếp xúc trong với đường tròn \(\left( {{C_2}} \right)\) có tâm \({I_2},\) bán kính \({R_2}\) \( \Rightarrow {I_1}{I_2} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|.\)

Giải chi tiết:

Để phương trình \(\left( {{C_2}} \right)\) là phương trình đường tròn thì: \({m^2} + {\left( {2m + 3} \right)^2} + 3m + 5 > 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} + 4{m^2} + 12m + 9 + 3m + 5 > 0\)

\( \Leftrightarrow 5{m^2} + 15m + 14 > 0\)

\( \Leftrightarrow 5\left( {{m^2} + 3m} \right) + 14 > 0\)

\( \Leftrightarrow 5\left( {{m^2} + 2.\frac{3}{2}m + \frac{9}{4}} \right) - \frac{{5.9}}{4} + 14 > 0\)

\( \Leftrightarrow 5{\left( {m + \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m\)

\( \Rightarrow \left( {{C_2}} \right)\) luôn là phương trình đường tròn với \(\forall m\).

Ta có: \(\left( {{C_1}} \right)\) có tâm \({I_1}\left( {1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2} \right)\) và bán kính \({R_1} = 3.\)

\(\left( {{C_2}} \right)\) có tâm \({I_2}\left( { - m;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2m + 3} \right)\) và bán kính \({R_2} = \sqrt {5{m^2} + 15m + 14} .\)

Đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\)\(\left( {{C_2}} \right)\) tiếp xúc trong với nhau \( \Leftrightarrow {I_1}{I_2} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {m + 1} \right)}^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} = \left| {3 - \sqrt {5{m^2} + 15m + 14} } \right|\)

\( \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 + 4{m^2} + 4m + 1 = 9 - 6\sqrt {5{m^2} + 15m + 14} + 5{m^2} + 15m + 14\)

\( \Leftrightarrow 9m + 21 = 6\sqrt {5{m^2} + 15m + 14} \)

\( \Leftrightarrow 3m + 7 = 2\sqrt {5{m^2} + 15m + 14} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3m + 7 \ge 0}\\{{{\left( {3m + 7} \right)}^2} = 4\left( {5{m^2} + 15m + 14} \right)}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge - \frac{7}{3}}\\{9{m^2} + 42m + 49 = 20{m^2} + 60m + 56}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge - \frac{7}{3}}\\{11{m^2} + 18m + 7 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge - \frac{7}{3}}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = - \frac{7}{{11}}}\\{m = - 1}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m = - 1.\)

Lynh Nguyễn

Lynh Nguyễn

Tại sao chỗ này là 9-6 v ạ

Ảnh đính kèm

Lynh Nguyễn

Lynh Nguyễn

Mn giải thik hộ e vs ạ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Tính \(y'\) và tìm điều kiện để \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Chú ý: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\).

Khi đó: \(f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a > 0}\\{\Delta \le 0}\end{array}} \right.\)

\(f\left( x \right) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{\Delta \le 0}\end{array}} \right.\).

Giải chi tiết:

Ta có : \(y' = {x^2} + 4mx + 8\)

Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

\( \Leftrightarrow y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow {x^2} + 4mx + 8 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1 > 0}\\{\Delta ' = 4{m^2} - 8 \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {m^2} \le 2 \Leftrightarrow - \sqrt 2 \le m \le \sqrt 2 \)

\(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

Vậy có 3 giá trị thỏa mãn.

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.

Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.

Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.

Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa: \[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \to x\]

→ mKAl(SO4)2.12H2O.

Giải chi tiết:

Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.

Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.

Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.

Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa: \[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{258x}}{{474x + 200}}.100\% = 5,56\% \]

→ x = 0,048.

→ mKAl(SO4)2.12H2O = 0,048.474 = 22,75 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP