Câu hỏi:
12/07/2024 954
Complete the following sentences using the given words in the box.
fabric
generous
headphones
invention
portable
imitate
economical
patent
submarine
principles
E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.
1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.
2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.
3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.
4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.
5. There are three basic_________of teamwork.
6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.
7. This kind of artificial_________has the texture of silk.
8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.
9. They saw an American_________resurfacing near their warship
Complete the following sentences using the given words in the box.
fabric |
generous |
headphones |
invention |
portable |
imitate |
economical |
patent |
submarine |
principles |
E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.
1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.
2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.
3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.
4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.
5. There are three basic_________of teamwork.
6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.
7. This kind of artificial_________has the texture of silk.
8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.
9. They saw an American_________resurfacing near their warship
Câu hỏi trong đề: 84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: generous
Giải thích: Sau trạng từ “very” ta cần một tính từ. Xét về ngữ cảnh “She often donates a lot of money to poor people.” (Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo), ta thấy tính từ “generous” là phù hợp.
Dịch nghĩa: Linda is very generous. She often donates a lot of money to poor people. (Linda rất hào phóng. Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo.)
2. Đáp án: invention
Giải thích: Trước chỗ cần điền là mạo từ “The” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The invention of the airplane was a milestone in the history of the world. (Việc phát minh ra máy bay là một cột mốc quan trọng trong lịch sử thế giới.)
3. Đáp án: imitate
Giải thích: Ta có cấu trúc: try to + V: cố gắng làm gì. Như vậy, ô trống cần điền một động từ nguyên thể. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “imitate”.
Dịch nghĩa: Jonathan tried to imitate my Scots accent, which made me laugh. (Jonathan cố gắng bắt chước giọng Xcốt-len của tôi, điều đó khiến tôi bật cười.)
4. Đáp án: portable
Giải thích: Sau động từ to be, ta sử dụng một tính từ. Xét về ngữ cảnh “I can carry it anywhere easily.” (Tôi có thể dễ dàng mang nó đi bất cứ đâu.), ta thấy “portable” là phù hợp.
Dịch nghĩa: My laptop is portable. I can carry it anywhere easily. (Chiếc máy tính xách tay của tôi dễ dàng mang đi. Tôi có thể mang nó đi bất cứ đâu một cách dễ dàng.)
5. Đáp án: principles
Giải thích: Sau tính từ “basic”, ta sử dụng một danh từ. Trong câu có số lượng là “three” (ba) nên ta dùng danh từ số nhiều. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “principles”.
Dịch nghĩa: There are three basic principles of teamwork. (Có ba nguyên tắc cơ bản của làm việc theo nhóm.)
6. Đáp án: headphones
Giải thích: Sau động từ “wear” (mặc, đeo) ta dùng một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “headphones”.
Dịch nghĩa: She doesn’t want to wear headphones because they can perforate her eardrums.( Cô ấy không muốn đeo tai nghe vì chúng có thể làm thủng màng nhĩ của cô ấy.)
7. Đáp án: fabric
Giải thích: Sau tính từ “artificial”, ta dùng một danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “fabric”.
Dịch nghĩa: This kind of artificial fabric has the texture of silk. (Loại vải nhân tạo này có kết cấu bằng lụa.)
8. Đáp án: economical
Giải thích: Sau động từ to be và trạng từ tần suất “usually”, ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “economical”.
Dịch nghĩa: It is usually economical to buy washing powder in bulk. (Mua bột giặt với số lượng lớn thường rất tiết kiệm.)
9. Đáp án: submarine
Giải thích: Sau tính từ “American”, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “submarine”.
Dịch nghĩa: They saw an American submarine resurfacing near their warship. (Họ đã nhìn thấy một tàu ngầm Mỹ đang nổi lên mặt nước gần với tàu chiến của họ.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một phát minh quan trọng mà bạn biết.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Nó là gì?
• Nó như thế nào?
• Phát minh này ảnh hưởng tới cuộc sống con người như thế nào?
• Bạn sử dụng nó để làm gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* mobile phone (n. phr.) (Điện thoại di động)
* laptop (n.) (Máy tính xách tay)
* tablet (n.) (Máy tính bảng)
* clock (n.) (Đồng hồ)
How (Như thế nào)
* handy (adj.) (tiện dụng)
* portable (adj.) (dễ mang đi)
* convenient (adj.) (thuận tiện)
* light (adj.) nhẹ
Effects (Ảnh hưởng)
* contact easily (v. phr.) (liên lạc dễ dàng)
* save time (v. phr.) (tiết kiệm thời gian)
* travel more quickly (v. phr.) (đi lại nhanh hơn)
* feel comfortable (v. phr.) (cảm thấy dễ chịu)
What for (Để làm gì)
* Entertain (v.) (giải trí)
* read news (v. phr.) (đọc tin tức)
* alarm (v. ) (báo thức)
* work (v.) (làm việc)
Bài mẫu:
Mobile phone is one of the most important technological inventions of human beings. The use of mobile phone has become a vital part of people around the world. It is handy, portable and cost-effective. There are a lot of benefits which it brings about. Firstly, communication becomes easier. We can not only call others but also see their face, which is interesting. Updating their daily activities is quick via social networks. Next, mobile phone is also used for other entertainment purposes such as playing games, chatting with friends, watching videos, listening to music, or surfing the net. We can also do the shopping without going to traditional markets. With just one screen and one touch, we can get whatever we want and have them delivered to our home. I use it for many different purposes. Firstly, I often play games, listen to music and chat with my friends. In addition, I also use Grab application installed on my mobile phone to call a taxi or a motorbike; it’s quick and cost-effective. Next, to get in touch with friends, family or colleagues with lower price, I use online applications such as Viber, Skype or Zalo. Lastly, I buy something online, too. The description of items are displayed online, so it’s easy to find and choose what I like. In fact, with only one smart phone, we can carry the whole world with us. |
Điện thoại di động là một trong những phát minh công nghệ quan trọng nhất của con người. Việc sử dụng điện thoại di động đã trở thành một phần quan trọng của mọi người trên toàn thế giới. Nó rất tiện dụng, dễ mang đi và tiết kiệm chi phí. Có nhiều lợi ích mà điện thoại mang lại. Thứ nhất, liên lạc với nhau dễ dàng hơn. Chúng ta không chỉ gọi điện cho người khác mà còn nhìn thấy khuôn mặt của họ, điều này thật thú vị. Việc cập nhật các hoạt động hàng ngày của một ai đó cũng rất nhanh chóng qua mạng xã hội. Thêm vào đó, điện thoại di động cũng được sử dụng cho các mục đích giải trí khác như chơi game, trò chuyện với bạn bè, xem video, nghe nhạc hoặc lướt mạng. Chúng ta cũng có thể mua sắm mà không cần đi đến các chợ truyền thống. Chỉ với một màn hình và chạm tay, chúng ta có thể chọn được bất cứ thứ gì mình muốn, và chúng sẽ được chuyển tới tận nhà. Tôi sử dụng điện thoại di động với nhiều mục đích khác nhau. Thứ nhất, tôi thường chơi game, nghe nhạc và trò chuyện với bạn bè. Ngoài ra, tôi cũng sử dụng ứng dụng Grab được cài đặt trên điện thoại di động của mình để gọi taxi hoặc xe máy; nó nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, để liên lạc với bạn bè, gia đình hoặc cộng đồng với mức chi phí thấp hơn, tôi sử dụng các ứng dụng trực tuyến như Viber, Skype hoặc Zalo. Cuối cùng, tôi cũng thường mua đồ trên mạng. Thông tin chi tiết của sản phẩm được hiển thị trên mạng, do đó, thật dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn những món đồ mà tôi thích. Thực tế là, chỉ với một chiếc điện thoại thông minh, chúng ta có thể mang cả thế giới bên mình. |
Lời giải
Đáp án: Television is an indispensable part of people’s lives today.
Dịch nghĩa: Ti vi đóng một vai trò không thể thiếu được trong cuộc sống của con người hiện nay.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.