Câu hỏi:
04/07/2023 2,289There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend___(21)___ the situation at hand.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: depend on: phụ thuộc vào
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend (21) on the situation at hand.
Tạm dịch: Có nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và hầu hết trong số đó phụ thuộc vào tình huống hiện tại.
Chọn đáp án là ACâu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên B. Although S + V: mặc dù
C. Because S + V: bởi vì D. When S + V: khi
(22) However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều quan sát được: Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt đột ngột.
Chọn đáp án là C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “a/ an”: được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
reason (n): lý do => danh từ đếm được
In English it is necessary to prepare (23) a reason for our departure.
Tạm dịch: Trong tiếng Anh, cần phải chuẩn bị một lý do cho sự rời đi của chúng ta.
Chọn đáp án là B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
enjoy + Ving: thích làm gì
We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed (24) talking to you”.
Tạm dịch: Chúng ta dẫn dắt sự chia tay bằng cách nói một điều gì đó dễ chịu và chu đáo như là “Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.”
Chọn đáp án là A
Câu 5:
We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. need + V: cần làm gì B. can + V: có thể, có khả năng làm gì
C. might + V: có lẽ, có thể làm gì D. will + V: sẽ làm gì
Lưu ý: Phân biệt “can” và “might”:
- can: chỉ khả năng làm việc gì đó ở hiện tại
- might: người nói không chắc chắn vào mức độ xảy ra của sự vật, sự việc
We (25) might also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như “Ôi trời, tôi không thể tin rằng đã muộn như thế nào rồi! Tôi thực sự phải đi!”
Chọn đáp án là C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
They think that he has died a natural death.
=> He..........................................................................................................
Câu 5:
“Don't go near that deserted house,” Tuan said to me.
=>Tuan warned........................................................................................
về câu hỏi!