Đề án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Education (VNU UED)
  • Mã trường: QHS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: (024)730.17123
  • Email: education@vnu.edu.vn
  • Website: http://education.vnu.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh

Năm 2025, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh dựa trên 4 phương thức khác nhau. Trong đó, trường dự kiến tuyển 1.400 chỉ tiêu.

1. Đối tượng tuyển sinh

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và do Bộ GD&ĐT quy định ;

c) Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN (ban hành kèm theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN và sửa đổi (nếu có));

d) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

Trường ĐHGD tuyển sinh theo ngành (đối với các ngành đào tạo giáo viên); theo nhóm ngành (đối với các ngành ngoài sư phạm), cụ thể:

- Tuyển sinh theo ngành, đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.

- Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất, đối với các ngành ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).

Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo do ĐHQGHN quy định. Riêng các ngành đào tạo giáo viên, điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên ngành/ nhóm ngành

tuyển sinh

Mã ngành/

nhóm ngành

Chỉ tiêu

tuyển sinh

(dự kiến)

Ghi chú

A

Các ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh theo ngành

 

1

Sư phạm Toán học

SPT

30*

 

2

Sư phạm Vật lí

SPL

20*

 

3

Sư phạm Hoá học

SPH

20*

 

4

Sư phạm Sinh học

SPS

20*

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

SPK

70*

 

6

Sư phạm Ngữ văn

PNV

30*

 

7

Sư phạm Lịch sử

PLS

20*

 

8

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

PSĐ

70*

 

9

Giáo dục Tiểu học

GD4

100*

 

10

Giáo dục Mầm non

GD5

70*

 

B

Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành

Tên nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác

 

1

Quản trị trường học

GD3

150*

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

175*

 

3

Khoa học giáo dục

100*

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

150*

 

5

Tham vấn học đường

175*

 

6

Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

200*

 

 

Tổng chỉ tiêu dự kiến

 

1400*

 

Ghi chú:  * Chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường

5.1. Các nhóm ngành/ngành tuyển sinh

a) Tuyển sinh theo ngành đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.

b) Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).

5.2. Tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Ngành/nhóm ngành

tuyển sinh

Mã ngành/

nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức xét tuyển khác

1

QHS

Sư phạm Toán

SPT

Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018)

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

 

- Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

 

- Các phương thức xét tuyển khác theo quy định và hướng dẫn của ĐHQGHN

2

Sư phạm Vật lý

SPL

3

Sư phạm Hóa học

SPH

4

Sư phạm Sinh học

SPS

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

SPK

6

Sư phạm Ngữ Văn

PNV

7

Sư phạm Lịch sử

PLS

8

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

PSĐ

9

Giáo dục Tiểu học

GD4

10

Giáo dục Mầm non

GD5

11

QHS

Quản trị trường học

GD3

Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018)

Quản trị công nghệ giáo dục

Quản trị chất lượng giáo dục

Tham vấn học đường

Khoa học giáo dục

Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3)

Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3) dựa trên các căn cứ:

Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.

Phương pháp thực hiện

- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).

Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

+/ ĐTHPT 2025 (điểm thi trung học phổ thông năm 2025): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc điểm quy đổi về thang điểm 30 (đối với thí sinh trúng tuyển vào Trường theo các phương thức xét tuyển khác).

+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.

- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).

Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:

STT

Ngành

Học phần

chuyên môn

Ghi chú

1

Quản trị trường học

Nhập môn khoa học

quản lý trong giáo dục

 

2

Quản trị công nghệ

giáo dục

Nhập môn công nghệ giáo dục

 

3

Quản trị chất lượng

giáo dục

Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục

 

4

Tham vấn học đường

Tâm lý học giáo dục

 

5

Khoa học giáo dục

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

 

6

Tâm lý học

Tâm lý học giáo dục

 

Điểm chuẩn

A. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên A00; A01; B00; D01 26.58  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý D01; C00; D14; D15 28.76  
3 GD3 Khoa học Giáo dục và Khác A00; B00; C00; D01 24.92  
4 GD4 Giáo dục tiểu học A00; B00; C00; D01 28.89  
5 GD5 Giáo dục mầm non A00; B00; C00; D01 27.85  

2. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 theo Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   106  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   100  
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   80  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   103  
5 GD5 Giáo dục Mầm non   100  

3. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 theo Điểm ĐGNLHHCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   996  
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   996  
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   996  
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   996  
5 GD5 Giáo dục Mầm non   996  

4. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 theo Phương thức Chứng chỉ quốc tế

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 GD1 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.   1350 CCQT SAT
2 GD2 Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí   1350 CCQT SAT
3 GD3 Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)   1350 CCQT SAT
4 GD4 Giáo dục Tiểu học   1350 CCQT SAT
5 GD5 Giáo dục Mầm non   1350 CCQT SAT
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2021 - 2023
STT Ngành Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2024

(Xét theo KQ thi THPT)

1

Sư phạm Toán

25,65 25,55 25,58 26,58

2

Sư phạm Vật lý

25,65 25,55 25,58 26,58

3

Sư phạm Hóa học

25,65 25,55 25,58 26,58

4

Sư phạm Sinh học

25,65 25,55 25,58 26,58

5

Sư phạm Ngữ văn

26,55 28,00 27,17 28,76

6

Sư phạm Lịch sử

26,55 28,00 27,17 28,76

7

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

25,65 25,55 25,58 26,58

8

Quản trị trường học

20,25 20,75 20,50 24,92

9

Quản trị Công nghệ giáo dục

20,25 20,75 20,50 24,92

10

Quản trị chất lượng giáo dục

20,25 20,75 20,50 24,92

11

Tham vấn học đường

20,25 20,75 20,50 24,92

12

Khoa học giáo dục

20,25 20,75 20,50 24,92

13

Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

      24,92

14

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

26,55 28,00 27,17 28,76

15

Giáo dục Tiểu học

27,60 28,55 27,47 28,89
16

Giáo dục Mầm non

25,05 25,70 25,39 27,85

Học phí

A. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 - 2026 mới nhất

Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2025-2026 là 14,1 triệu đồng/năm

B. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025 mới nhất

Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.

Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.

*  Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.

C. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất

Theo đó, mức học phí dự kiến với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo thuộc các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội dao động trong khoảng từ 9,8-112,7 triệu đồng/năm.

Trường Đại học Giáo dục có học phí thấp nhất với 9,8-11,7 triệu đồng/năm, mức thu cao nhất là Trường Đại học Quốc tế, dao động từ 35,2 -112,7 triệu đồng/năm, ngành Quản lý chương trình song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và ĐH Keuka (Mỹ) cùng cấp bằng, thu học phí khoảng 112,7 triệu đồng/năm.

Các trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Ngoại ngữ hay Đại học Khoa học Tự nhiên có mức thu thấp nhất khoảng 15 triệu đồng/năm.

Đáng chú ý, Đại học Y Dược dự kiến thu học phí 27,6-55 triệu đồng/năm, tăng tối thiểu 13,3 triệu đồng/năm so với năm 2022. Ngành Y khoa có học phí bát ngờ - dự kiến 5,5 triệu đồng/tháng, tương đương 55 triệu đồng/năm; ngành Dược học dự kiến học phí 5,1 triệu đồng/tháng, tương đương 51 triệu đồng/năm. Học phí các ngành còn lại dự kiến là 2,76 triệu đồng/tháng, tương đương 27,6 triệu đồng/năm.

Trong khi đó, năm 2022, học phí các ngành hệ chuẩn của Đại học Y Dược là 2,45 triệu đồng/tháng, tương đương 24,5 triệu đồng/năm (10 tháng).

Mức học phí của các khoa, trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

TT

Khoa/trường trực thuộc

Học phí năm học 2023-2024

1

Trường Đại học công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

28,5 – 35 triệu đồng

2

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

15,2 – 35 triệu đồng

3

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 35 triệu đồng

4

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 60 triệu đồng

5

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

24,5 – 85 triệu đồng

6

Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

9,8 – 11,7 triệu đồng

7

Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội

58 triệu đồng

8

Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

27,6 – 55 triệu đồng

9

Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

24 – 28 triệu đồng

10

Trường Quốc Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

35,2 – 112,7 triệu đồng

11

Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội

58,8 – 70 triệu đồng

12

Khoa các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội

27 – 28,2 triệu đồng

Năm 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội dành 14.945 chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy. Các phương thức tuyển sinh về cơ bản vẫn giữ ổn định như năm 2022, bao gồm: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực; Xét tuyển theo kết quả các kỳ thi, chứng chỉ quốc tế kết hợp cùng với học bạ THPT; Xét tuyển học sinh các trường chuyên, THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

D. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí.

Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.

Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên ngành/ nhóm ngành

tuyển sinh

Mã ngành/

nhóm ngành

Chỉ tiêu

tuyển sinh

(dự kiến)

Ghi chú

A

Các ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh theo ngành

 

1

Sư phạm Toán học

SPT

30*

 

2

Sư phạm Vật lí

SPL

20*

 

3

Sư phạm Hoá học

SPH

20*

 

4

Sư phạm Sinh học

SPS

20*

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

SPK

70*

 

6

Sư phạm Ngữ văn

PNV

30*

 

7

Sư phạm Lịch sử

PLS

20*

 

8

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

PSĐ

70*

 

9

Giáo dục Tiểu học

GD4

100*

 

10

Giáo dục Mầm non

GD5

70*

 

B

Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành

Tên nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác

 

1

Quản trị trường học

GD3

150*

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

175*

 

3

Khoa học giáo dục

100*

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

150*

 

5

Tham vấn học đường

175*

 

6

Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

200*

 

 

Tổng chỉ tiêu dự kiến

 

1400*

 

Ghi chú:  * Chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao.

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ