Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2024. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn vào trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đã được thông báo đến các thí sinh. Điểm chuẩn của trường xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 24.92 đến 28.89 điểm. Xem chi tiết điểm tất cả các ngành phía dưới.
B. Điểm sàn xét tuyển Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội 2024
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN dao động từ 20 - 21 điểm.
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy) đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục (chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có)) như sau:
STT |
Mã nhóm ngành/ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Ngưỡng ĐBCL ĐV |
Ghi chú |
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và khoa học tự nhiên (gồm 5 ngành: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên) |
21,00 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng chung cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí) |
21,00 |
|
3 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
21,00 |
|
4 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
21,00 |
|
5 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Khoa học giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị trường học; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên). |
20,00 |
C. Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Giáo Dục - ĐHQGHN 2024
Trường Đại học Giáo Dục - ĐHQGHN vừa công báo điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 theo hai phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với CCQT và Ưu tiên xét tuyển.
1. Xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế, mã phương thức: 409; mã tổ hợp: S49
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế (mã: 409) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Tiêu chí trúng tuyển |
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; - Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc A01) |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc D14 hoặc D15) |
3 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Quản trị trường học; - Quản trị chất lượng giáo dục; - Quản trị Công nghệ giáo dục; - Tham vấn học đường; - Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên); - Khoa học giáo dục. |
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
- Điểm IELTS từ 6.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 88 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào các nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã: GD1); Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí (mã: GD2); Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được phân ngành sau khi học xong năm thứ nhất đại học theo Quy định trong Đề án tuyển sinh của Trường năm 2024.
2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy định đặc thù của ĐHQGHN, mã phương thức: 500; mã tổ hợp xét tuyển: S50
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Quy định đặc thù của ĐHQGHN (mã: 500) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Tiêu chí trúng tuyển |
I |
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN |
||
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Đạt giải Nhất; Nhì trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên). - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
3 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Quản trị trường học; - Quản trị chất lượng giáo dục; - Quản trị Công nghệ giáo dục; - Tham vấn học đường; - Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên); - Khoa học giáo dục. |
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
- Đạt giải Nhất; Nhì; Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
II |
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
||
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; - Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên). - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
3. Lưu ý đối với thí sinh
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học sau khi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được ưu tiên phân ngành theo nguyện vọng 1 khi đăng ký phân ngành (sau khi học xong năm thứ nhất đại học) nếu chưa đăng ký ngành khi nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển (có mã phương thức: 500).
Phương án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023
Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020