Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 chính xác, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
- Ngành Giáo dục tiểu học có mức điểm trúng tuyển cao nhất tại Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 với 27,6 điểm.
- Điểm chuẩn vào các ngành học của Trường ĐH Giáo dục dao động từ 20,25 - 27,6 điểm. Ngoài ngành Giáo dục tiểu học, các ngành có điểm chuẩn khá cao vào trường này là Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 của tất cả các tổ hợp như sau:
- Năm 2021, Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 1.000 chỉ tiêu với 3 nhóm ngành đào tạo: nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên; nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý; nhóm ngành Khoa học Giáo dục. Trong đó, trường tuyển 900 chỉ tiêu theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
- Trong trường hợp còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển bổ sung.
- Những thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 1 sẽ xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: http://tuyensinh.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian từ 8h ngày 17/9 đến trước 17h ngày 26/9.
B. Thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non (chi tiết tại mục 6.3 phần IV của Đề án này).
2. Phạm vi tuyển sinh
Trong cả nước.
3. Các nhóm ngành tuyển sinh và các phương thức tuyển sinh năm 2021
3.1. Các nhóm ngành tuyển sinh năm 2021
- Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.
- Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
- Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
* Nhà trường tổ chức phân ngành cho sinh viên sau khi kết thúc năm học thứ nhất. Quy định về phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1; GD2; GD3, thí sinh xem tại mục 6.2 phần IV của Đề án này.
- Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
- Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
3.2. Các phương thức tuyển sinh năm 2021
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN;
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế;
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội (phương thức này chỉ áp dụng cho tuyển sinh vào các nhóm ngành/ngành GD3, GD4 và GD5).
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
- “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
- Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí xem tại mục 6.3 phần IV của Đề án này.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 và các ngành tuyển sinh
TT |
Tên nhóm ngành/ngành |
Mã nhóm ngành/Ngành |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu chia theo các phương thức xét tuyển |
||
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 |
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN |
Xét tuyển theo các phương thức khác |
||||
I |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên Gồm 05 ngành sau: |
GD1 |
303 |
Tối thiểu 273 |
KHÔNG |
30 |
1 |
Sư phạm Toán học |
123 |
||||
2 |
Sư phạm Vật lí |
35 |
||||
3 |
Sư phạm Hoá học |
35 |
||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
20 |
||||
5 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
90 |
||||
II |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: |
GD2 |
207 |
Tối thiểu 186 |
KHÔNG |
21 |
1 |
Sư phạm Ngữ văn |
127 |
||||
2 |
Sư phạm Lịch sử |
20 |
||||
3 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
60 |
||||
III |
Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau |
GD3 |
250 |
Tối thiểu 200 |
25 |
25 |
1 |
Khoa học giáo dục |
40 |
||||
2 |
Tham vấn học đường |
45 |
||||
3 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
55 |
||||
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
55 |
||||
5 |
Quản trị trường học |
55 |
||||
IV |
Ngành Giáo dục Tiểu học |
GD4 |
140 |
Tối thiểu 112 |
14 |
14 |
V |
Ngành Giáo dục Mầm non |
GD5 |
100 |
Tối thiểu 80 |
10 |
10 |
Tổng |
1000 |
Xem thêm bài viết về trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN mới nhất:
Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
Phương án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023
Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020