Mã trường: QHS
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất
- Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: VNU University of Education (VNU UED)
- Mã trường: QHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: (024)730.17123
- Email: education@vnu.edu.vn
- Website: http://education.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh dựa trên 4 phương thức khác nhau. Trong đó, trường dự kiến tuyển 1.400 chỉ tiêu.
1. Đối tượng tuyển sinh
1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh
a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;
b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và do Bộ GD&ĐT quy định ;
c) Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN (ban hành kèm theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN và sửa đổi (nếu có));
d) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
Trường ĐHGD tuyển sinh theo ngành (đối với các ngành đào tạo giáo viên); theo nhóm ngành (đối với các ngành ngoài sư phạm), cụ thể:
- Tuyển sinh theo ngành, đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.
- Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất, đối với các ngành ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).
Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo do ĐHQGHN quy định. Riêng các ngành đào tạo giáo viên, điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đào tạo không thấp hơn theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành/ nhóm ngành tuyển sinh |
Mã ngành/ nhóm ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) |
Ghi chú |
A |
Các ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh theo ngành |
|
||
1 |
Sư phạm Toán học |
SPT |
30* |
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
SPL |
20* |
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
SPH |
20* |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
SPS |
20* |
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
SPK |
70* |
|
6 |
Sư phạm Ngữ văn |
PNV |
30* |
|
7 |
Sư phạm Lịch sử |
PLS |
20* |
|
8 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
PSĐ |
70* |
|
9 |
Giáo dục Tiểu học |
GD4 |
100* |
|
10 |
Giáo dục Mầm non |
GD5 |
70* |
|
B |
Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành Tên nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác |
|
||
1 |
Quản trị trường học |
GD3 |
150* |
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
175* |
|
|
3 |
Khoa học giáo dục |
100* |
|
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
150* |
|
|
5 |
Tham vấn học đường |
175* |
|
|
6 |
Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
200* |
|
|
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
|
1400* |
|
Ghi chú: * Chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
5.1. Các nhóm ngành/ngành tuyển sinh
a) Tuyển sinh theo ngành đối với các ngành đào tạo giáo viên, bao gồm: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí; Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học.
b) Tuyển sinh theo nhóm ngành và tổ chức phân ngành sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, bao gồm: Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường; Quản trị trường học; Tâm lí học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên).
5.2. Tổ hợp xét tuyển
STT |
Mã trường |
Ngành/nhóm ngành tuyển sinh |
Mã ngành/ nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT |
Phương thức xét tuyển khác |
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
SPT |
Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018) |
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
- Các phương thức xét tuyển khác theo quy định và hướng dẫn của ĐHQGHN |
2 |
Sư phạm Vật lý |
SPL |
|||
3 |
Sư phạm Hóa học |
SPH |
|||
4 |
Sư phạm Sinh học |
SPS |
|||
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
SPK |
|||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
PNV |
|||
7 |
Sư phạm Lịch sử |
PLS |
|||
8 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
PSĐ |
|||
9 |
Giáo dục Tiểu học |
GD4 |
|||
10 |
Giáo dục Mầm non |
GD5 |
|||
11 |
QHS |
Quản trị trường học |
GD3 |
Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018) |
|
Quản trị công nghệ giáo dục |
|||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
|||||
Tham vấn học đường |
|||||
Khoa học giáo dục |
|||||
Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3)
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3) dựa trên các căn cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:
+/ ĐTHPT 2025 (điểm thi trung học phổ thông năm 2025): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc điểm quy đổi về thang điểm 30 (đối với thí sinh trúng tuyển vào Trường theo các phương thức xét tuyển khác).
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
STT |
Ngành |
Học phần chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
Quản trị trường học |
Nhập môn khoa học quản lý trong giáo dục |
|
2 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
Nhập môn công nghệ giáo dục |
|
3 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục |
|
4 |
Tham vấn học đường |
Tâm lý học giáo dục |
|
5 |
Khoa học giáo dục |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
|
6 |
Tâm lý học |
Tâm lý học giáo dục |
|
Điểm trúng tuyển các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn vào trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đã được thông báo đến các thí sinh. Điểm chuẩn của trường xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 24.92 đến 28.89 điểm. Xem chi tiết điểm tất cả các ngành phía dưới.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | A00; A01; B00; D01 | 26.58 | |
2 | GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | D01; C00; D14; D15 | 28.76 | |
3 | GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác | A00; B00; C00; D01 | 24.92 | |
4 | GD4 | Giáo dục tiểu học | A00; B00; C00; D01 | 28.89 | |
5 | GD5 | Giáo dục mầm non | A00; B00; C00; D01 | 27.85 |
B. Điểm sàn xét tuyển Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội 2024
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN dao động từ 20 - 21 điểm.
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy) đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục (chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có)) như sau:
STT |
Mã nhóm ngành/ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Ngưỡng ĐBCL ĐV |
Ghi chú |
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và khoa học tự nhiên (gồm 5 ngành: Sư phạm Toán; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên) |
21,00 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng chung cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí) |
21,00 |
|
3 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
21,00 |
|
4 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
21,00 |
|
5 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Khoa học giáo dục; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Quản trị trường học; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên). |
20,00 |
C. Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Giáo Dục - ĐHQGHN 2024
Trường Đại học Giáo Dục - ĐHQGHN vừa công báo điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2024 theo hai phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với CCQT và Ưu tiên xét tuyển.
1. Xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế, mã phương thức: 409; mã tổ hợp: S49
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế (mã: 409) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Tiêu chí trúng tuyển |
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; - Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc A01) |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc D14 hoặc D15) |
3 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Quản trị trường học; - Quản trị chất lượng giáo dục; - Quản trị Công nghệ giáo dục; - Tham vấn học đường; - Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên); - Khoa học giáo dục. |
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
- Điểm IELTS từ 6.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 88 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên. - Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01). |
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào các nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã: GD1); Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí (mã: GD2); Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được phân ngành sau khi học xong năm thứ nhất đại học theo Quy định trong Đề án tuyển sinh của Trường năm 2024.
2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy định đặc thù của ĐHQGHN, mã phương thức: 500; mã tổ hợp xét tuyển: S50
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Quy định đặc thù của ĐHQGHN (mã: 500) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành/ngành |
Tiêu chí trúng tuyển |
I |
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN |
||
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Đạt giải Nhất; Nhì trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên). - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
3 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Quản trị trường học; - Quản trị chất lượng giáo dục; - Quản trị Công nghệ giáo dục; - Tham vấn học đường; - Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên); - Khoa học giáo dục. |
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành. |
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
- Đạt giải Nhất; Nhì; Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
II |
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
||
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán học; - Sư phạm Vật lí; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên). - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên. - Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên. - Ba năm THPT đạt học lực Giỏi - Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt. - Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành |
3. Lưu ý đối với thí sinh
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học sau khi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được ưu tiên phân ngành theo nguyện vọng 1 khi đăng ký phân ngành (sau khi học xong năm thứ nhất đại học) nếu chưa đăng ký ngành khi nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển (có mã phương thức: 500).
Chương trình đào tạo
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành/ nhóm ngành tuyển sinh |
Mã ngành/ nhóm ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) |
Ghi chú |
A |
Các ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh theo ngành |
|
||
1 |
Sư phạm Toán học |
SPT |
30* |
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
SPL |
20* |
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
SPH |
20* |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
SPS |
20* |
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
SPK |
70* |
|
6 |
Sư phạm Ngữ văn |
PNV |
30* |
|
7 |
Sư phạm Lịch sử |
PLS |
20* |
|
8 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
PSĐ |
70* |
|
9 |
Giáo dục Tiểu học |
GD4 |
100* |
|
10 |
Giáo dục Mầm non |
GD5 |
70* |
|
B |
Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành Tên nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác |
|
||
1 |
Quản trị trường học |
GD3 |
150* |
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
175* |
|
|
3 |
Khoa học giáo dục |
100* |
|
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
150* |
|
|
5 |
Tham vấn học đường |
175* |
|
|
6 |
Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
200* |
|
|
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
|
1400* |
|
Ghi chú: * Chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao.