- Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
- Mã trường: VHH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: : 0243.8511.971
- Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
- Website: http://www.huc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HUC1959/
Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: VHH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Văn Hóa Hà Nội 2025
- Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2025 mới nhất
- Học phí chính thức Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Trường đại học Văn hóa Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2025, theo đó trường tuyển 1.900 chỉ tiêu và xét tuyển 3 phương thức
I. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, cụ thể như sau:
(1) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng trung cấp nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
(2) Đối tượng dự tuyển quy định tại Khoản 1 mục này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
II. Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển
Năm 2025 tổng chỉ tiêu xét tuyển là 1900. Nhà trường xét tuyển 04 phương thức
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội.
Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên học bạ THPT
Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu

III. ĐIều kiện xét tuyển
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội (Mã phương thức xét tuyển: 301)
PT1 gồm: Đối tượng xét tuyển thẳng 1 (ĐTXTT1) và Đối tượng xét tuyển thẳng 2 (ĐTXTT2).
ĐTXTT1: Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, đã tốt nghiệp THPT dược xét tuyến thẳng vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (theo quy định cùa Bộ GD&ĐT). Thí sinh thuộc ĐTXTT1 sẽ dăng ký theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
ĐTXTT2: Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, được xét tuyến thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
a) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, tư trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tô chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (môn đạt giải phải có trong tồ hợp xét tuyển của ngành/chuyên ngành thí sinh đăng ký xét tuyển);
b) Thí sinh dạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hỏa, Thể thao và Du lịch công nhận (đối với chuyên ngành Tô chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tô chức sự kiện vàn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyên thăng;
c) Thí sinh đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện vãn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Thời gian, danh mục hồ Sơ và phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển với ĐTXTT2:
2.1. Thời gian: Thí sinh nộp hồ sơ ĐK.XT vào Trường từ 29/5 đến 26/6/2025
2.2. Danh mục hồ sơ đãng ký xét tuyển thẳng (đối tượng XTT2):
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photo công chứng Căn cước công dân;
(3) Bản photo công chứng chứng nhận đạt giải;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với ng thí sinh tốt nghiệp năm 2024 trở về trước;
Lưu ý: Thí sinh chi được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển thăng.
2.3. Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức sau:
- Trực tiếp nộp hồ sơ dăng ký xét tuyền tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã phương thức xét tuyển: 100)
Đối tượng, điều kiện xét tuyến theo PT2
- Xét tuyển PT2 vào tất cả các ngành/chuyên ngành dào tạo (trừ các tổ hợp có môn năng khiếu).
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo từng ngành/ chuyên ngành.
- Thí sinh được đăng ký không giói hạn nguyện vọng xét tuyến theo PT2.
- Ngoài việc thỏa màn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyền theo PT2 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng vói tố họp xét tuyển theo PT2 vào ngành/chuyên ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
- Đối với ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dần du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2025.
Điểm cộng (điếm thưởng, điếm khuyến khích)
Ngoài điểm ưu tiên tuyển sinh theo quy định cùa Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội cộng từ 01 đến tối đa 03 điểm tính theo thang điểm 30 đối với thí sinh có một trong các loại chứng chỉ Tiếng Anh sau:

Lưu ý: Nhà trường không xét tuyên đối với các chứng chi tiêng Anh có hình thức thi “home edition
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điềm xét (tính cả các loại điềm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 diềm.
- Từ 29/7 đến 17h ngày 5/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyền theo hướng dẫn cúa Bộ GD&ĐT.
Đối với thí sinh có chứng chí tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh được cộng điểm thưởng theo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường, thí sinh nộp 01 bản photo công chứng chứng chi và 01 bản photo công chứng căn cước công dân vê Trường theo một trong các phương thức sau:
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyền trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
- Gửi chuyền phát nhanh về địa chi: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội (trước ngày 26/06/2025).
Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (Mã phương thức xét tuyển: 200)
Đối tượng, điêu kiện xét tuyển theo PT3
- Xét tuyển PT3 vào tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo.
- Xét điểm TBC cà năm lớp 10,11,12 các môn trong tổ hợp theo từng ngành/chuyên ngành.
- Đối với ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm TBC cả 3 năm THPT môn tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 7.0 điểm trở lên.
Điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích)
Ngoài điểm ưu tiên tuyển sinh theo quy định cùa Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội cộng từ 01 đến tối đa 03 điểm tính theo thang điểm 30 đối với thí sinh có một trong các loại chứng chi Tiếng Anh sau:
Lưu ý: Nhà trường không xét tuyến đối với các chứng chi tiếng Anh có hình thức thi “home edition"
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điếm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển theo PT3
- Điếm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = Tồng điềm dạt dược + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+Tổng điểm đạt được = Tồng điếm 3 môn trong tô hợp xét tuyển + Điếm thưởng (nếu cỏ)
+ Tổng điếm 3 môn trong tổ hợp = Điếm môn 1 + Điểm môn 2 + Điếm môn 3.
Điểm môn 1,2,3 bằng trung bình chung điếm học bạ THPT cà năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển ngành/chuyên ngành do thi sinh đăng ký.
Ví dụ: Điểm môn Ngữ văn = (Điểm môn Ngữ ván cả năm lớp 10+ Điểm môn Ngữ văn cả năm lớp 11+ Điểm môn Ngữ văn cả năm lớp 12)/3.
+ Điểm ưu tiên đối với thí sinh có tổng điếm đạt được từ 22,5 điếm trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] X Điểm ưu tiên KV,ĐT theo quy định cùa Bộ GD&ĐT.
- Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
- Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyến.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điếm xét ờ cuối danh sách, Nhà trường sử
dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhát).
IV. Thời gian, phương thức đăng ký xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
1. Đối vói thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025
- Thí sinh không phải nộp học bạ THPT về Trường mà chỉ cần đăng ký nguyện vọng xét tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
- Từ ngày 16/7 đến 17h ngày 28/7: Thí sinh dăng ký, điều chinh nguyện vọng xét tuyển (trực tuyến) trên Hệ thống cùa Bộ GD&ĐT;
- Từ 29/7 đến 17h ngày 5/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
- Kết quả học tập THPT (học bạ) của thí sinh tôt nghiệp năm 2025 được cập nhật trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, thí sinh đăng nhập Hệ thống để kiểm tra kết quả học tập THPT, nếu phát hiện sai sót thì phàn ánh với thầy/cô có trách nhiệm nơi thí sinh học cấp THPT đề sửa sai, thời hạn: trước 17 giờ ngày 06/6/2025).
- Thí sinh có chứng chi tiếng Anh được cộng điểm thưởng theo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường nộp 01 bản photo công chứng chứng chỉ tiếng Anh và 01 bản photo công chứng Cãn cước công dân trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh về địa chi: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 dường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội (trước ngày 26/06/2025).
Đối vói thí sinh tự do (thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước): Thí sinh nộp hồ sơ về Trường từ ngày 29/5 đến 26/6/2025. cụ thề:
(1) Bản photo công chứng Căn cước công dân;
(2) Bản photo công chứng Học bạ THPT;
(3) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT;
(4) Bản photo công chứng chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
(5) Đối với thí sinh hưởng dổi tượng ưu tiên theo quy chế tuyền sinh của Bộ GD&ĐT bắt buộc phài có minh chứng (photo công chứng).
Lưu ý: Thí sinh tự do có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường cũng phải thực hiện việc dăng kí thông tin cá nhân trên Hệ thống đê dược cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng kí nguyện vọng xét tuyển (từ ngày 10/7/2025 đến ngày 20/7/2025)
Phương thức 4 (PT4): Xét tuyến kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với điểm thi năng khiếu (Mã phương thức xét tuyển: 406)
Xét tuyển PT4 vào các ngành/chuyên ngành có tồ hợp năng khiếu N00:
Chuyên ngành Tồ chức hoạt động nghệ thuật, chuyên ngành Tồ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý ván hóa) và ngành Sáng tác văn học.
Thí sinh xét tuyển PT4 phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Vãn hóa Hà Nội tố chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm TBC học bạ 03 năm môn Ngữ văn.
Điểm cộng (điểm thưởng, điếm khuyển khích)

Lưu ý: Nhà trường không xét tuyển đối với các chứng chỉ tiếng Anh có hình thức thi “home edition "
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điềm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điềm.
Nguyên tắc xét tuyển theo PT4
- Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = (Điêm môn Ngừ vãn cà nám lớp 10 + Điêm môn Ngữ văn cả năm lớp 11 + Điểm môn Ngữ văn cả nam lớp 12)/3 + Điểm môn Nâng khiếu 1 + Điểm môn Năng khiếu 2 + Điếm thưởng (nếu có) + Điếm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Điểm ưu tiên đối với thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp N00 (bao gồm cả điểm thưởng) từ 22,5 diêm trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm 3 môn)/7,5] X Điểm ưu tiên KV,ĐT theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
- Đối với ngành Sáng tác văn học, môn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyền.
- Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách. Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất).
Thời gian, phương thức đăng ký xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT vói điểm thi năng khiếu
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyến các tổ hợp có môn thi năng khiếu (chỉ với thí sinh đăng ký chuyên ngành Tô chức hoạt động nghệ thuật/chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý văn hóa) và ngành
Sáng tác văn học)
- Thời gian: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT vào trường từ 29/5 đến 18/6/2025
- Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký thi năng khiếu (theo mẫu của Trường);
(2) Bản photocopy Căn cước công dân;
(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;
(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2024 trở về trước;
(5) Bản photo công chứng chứng chì tiếng Anh (nếu có)
(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT bắt buộc phải có minh chửng (photo công chứng).
(7) Biên lai chuyền khoản lệ phí thi năng khiếu (Lệ phí thi năng khiếu cụ thể ở mục C)
- Phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:
- Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường Đại học Vãn hoá Hà Nội
- Gửi chuyển phát nhanh về địa chi: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội (trước ngày 18/06/2025).
- Các thông tin khác:
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội xét tuyền theo mã ngành/chuyên ngành/ chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chi tiêu. Các thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là thử tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất).
Điểm xét tuyến theo thang 30 (các ngành/chuyên ngành có nhân hệ số môn trong tổ hợp xét tuyền sẽ quy về thang 30) và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh.
Tất cả thí sinh (bao gồm cà thí sinh dược xét tuyển thẳng) phải thực hiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến, đira tất cả nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyền sinh chung của Bộ GDĐT (sau dây gọi tắt là Hệ thống) trực tiếp tại địa chi http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn hoặc gián tiếp thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Trường hợp thí sinh có nộp hồ sơ xét tuyển về Trường nhưng không thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyên trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT thì coi như từ chối xét tuyển.
1. Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ dăng ký dự thi năng khiếu, Nhà trường sẽ tổ chức thi tuyên các môn năng khiêu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết họp với điểm trung bình cộng môn Ngữ văn (cà 3 năm THPT) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đăng ký trên Hộ thống chung của Bộ GD&ĐT.
Ngành Quản lý văn hóa
- Thời gian tập trung nhận phô biến Quy chế thi năng khiếu dự kiến: ngày 01/7/2025
- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 02/7/2025.
- Chuyên ngành Tỏ chức hoại động nghệ thuật:
Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Mỹ thuật
+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.
* Chuyên ngành Tô chức sự kiện văn hóa:
Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):
+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.
+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bàn sự kiện.
Ngành Sáng tác văn học
+ Thời gian tập trung nhận phồ biến Quy chế thi năng khiếu dự kiến: ngày 01/7/2025
+ Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 02/7/2025.
+ Tổ hợp N00 (Ngữ vãn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):
+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm;
+ Môn Năng khiếu 2: Phòng vấn trực tiếp; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.
Điểm chuẩn các năm


B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
1 | 7220112A | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | C00 | 21.7 | |
2 | 7220112A | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | D01; D78; D96; A16; A00 | 20.7 | |
3 | 7220112B | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | C00 | 22.9 | |
4 | 7220112B | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | D01; D78; D96; A16; A00 | 21.9 | |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D96; A16; A00 | 32.93 | Thang điểm 40 |
6 | 7229040A | Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa | C00 | 24.63 | |
7 | 7229040A | Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 23.63 | |
8 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | C00 | 26.18 | |
9 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.18 | |
10 | 7229040C | Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại | C00 | 24.68 | |
11 | 7229040C | Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại | D01; D78; D96; A16; A00 | 23.68 | |
12 | 7229042A | Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | C00 | 23.96 | |
13 | 7229042A | Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.96 | |
14 | 7229042C | Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa | C00 | 23.23 | |
15 | 7229042C | Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.23 | |
16 | 7229042E | Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa | C00 | 26.13 | |
17 | 7229042E | Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.13 | |
18 | 7320101 | Báo chí | C00 | 26.85 | |
19 | 7320101 | Báo chí | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.85 | |
20 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | C00 | 21.75 | |
21 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | D01; D78; D96; A16; A00 | 20.75 | |
22 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 24.4 | |
23 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.4 | |
24 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 22.83 | |
25 | 7320305 | Bảo tàng học | D01; D78; D96; A16; A00 | 21.83 | |
26 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00 | 23 | |
27 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | D01; D78; D96; A16; A00 | 22 | |
28 | 7380101 | Luật | C00 | 25.17 | |
29 | 7380101 | Luật | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.17 | |
30 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | C00 | 25.41 | |
31 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.41 | |
32 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | C00 | 25.8 | |
33 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.8 | |
34 | 7810101C | Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tế | D01; D78; D96; A16; A00 | 31.4 | Thang điểm 40 |
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 26.5 | |
36 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.5 |
C. Đại học Văn hóa Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ 2023
Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 đã được công bố, theo đó điểm chuẩn cao nhất 28.27 điểm.
Về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2023 (với điều kiện tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội)
I. Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm (phương thức xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT với quy định của Trường, mã phương thức xét tuyển 500)
II. Cách tính điểm xét tuyển
Căn cứ mục 10 phần III của Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng
4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định cơ sở đào tạo phải đảm bảo điểm
trúng tuyển không lớn hơn 30 điểm, điểm xét tuyển của Trường Đại học Văn hoá Hà
Nội được quy đổi như sau:
1. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế - ngành Du lịch
Điểm xét tuyển = [(Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh x2 và kết quả học tập của 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) x 4 + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
2. Đối với các ngành, chuyên ngành còn lại
Điểm xét tuyển = [Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
Việc quy đổi điểm xét tuyển không làm thay đổi kết quả và thứ tự xét tuyển của các thí sinh.
Tổ hợp gốc chênh với tổ hợp khác là 01 điểm đối với tất cả các ngành (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 02 điểm). Sau khi quy đổi tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 0,88 (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 1,76 điểm).
III. Lưu ý
1. Thí sinh được xét Đạt theo nguyện vọng cao nhất đủ điều kiện.
2. Thí sinh tra cứu điểm trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường tại địa chi website: https://huc.edu.vn
3. Thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng đạt của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Văn hoá Hà Nội cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thí sinh đảm bảo về tính chính xác, trung thực của tất cả thông tin và các giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển sớm được đưa ra dựa trên thông tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội bảo lưu quyền thay đổi kết quả xét tuyển sớm dự kiến nếu sau quá trình hậu kiểm phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.
6. Thí sinh trúng tuyển sớm (với điều kiện đảm bảo các tiêu chí nêu trên) theo dõi các thông tin trên các kênh chính thức của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và các thông báo tiếp theo của Trường để biết và thực hiện các công việc liên quan trong thời gian tới.
Học phí
A. Dự kiến học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Dự kiến năm 2023, trường ĐH Văn hóa áp dụng mức tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương với mức học phí 314.000 VNĐ cho một tín chỉ. Đây là mức tăng học phí áp dụng theo chính sách của Nhà nước.
B. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2022
Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2022 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2021.
C. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021
Trường Đại học Hà Nội hàng năm có hàng ngàn thí sinh tham gia ứng tuyển theo học các ngành nghề được đào tạo tại trường. Bên cạnh việc đầu từ vào cơ sở vật chất, trường cũng chú trọng trong việc tìm kiếm việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đối với sinh viên theo học tại trường thì học phí mỗi kì sinh viên phải đóng hoàn toàn dựa trên số tin chỉ mà sinh viên đã đăng ký theo học trong học kỳ đó. Cụ thể, học phí HUC năm 2021 là 286.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương bình quân mỗi kỳ sinh viên phải đóng 10.000.000 VNĐ.
D. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2020
Năm 2020, học phí của trường Đại học Văn hóa Hà Nội được quy định cụ thể theo các ngành như sau:
Ngành |
Học phí ( VNĐ/ năm) |
Luật Quốc tế |
13.685.000 |
Luật kinh tế |
13.685.000 |
Luật |
13.685.000 |
Tài chính – ngân hàng |
13.685.000 |
Thương mại điện tử |
13.685.000 |
Quản trị kinh doanh |
13.685.000 |
Kế toán |
13.685.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
14.350.000 |
Ngôn ngữ Anh |
14.350.000 |
Thiết kế công nghiệp |
14.350.000 |
Kiến trúc |
14.350.000 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành |
14.350.000 |
Công nghệ thực phẩm |
14.350.000 |
Công nghệ sinh học |
14.350.000 |
CNKT điều khiển và tự động hóa |
14.350.000 |
CNKT Điện tử – Viễn thông |
14.350.000 |
Công nghệ thông tin |
14.350.000 |