Mã trường: VHH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Văn Hóa Hà Nội 2024
- Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2025 mới nhất
- Học phí chính thức Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
- Mã trường: VHH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: : 0243.8511.971
- Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
- Website: http://www.huc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HUC1959/
Thông tin tuyển sinh
Trường đại học Văn hóa Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2025, theo đó trường tuyển 1.900 chỉ tiêu và xét tuyển 3 phương thức.
3 phương thức xét tuyển
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội sử dụng 3 phương thức xét tuyển năm 2025 gồm:
- Xét tuyển thẳng
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
- Xét học bạ
Ở phương thức xét tuyển thẳng, sau khi xét đối tượng đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ xét thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương.
Thí sinh có IELTS 8.0 trở lên đứng vị trí ưu tiên thứ 4, chỉ sau giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia.
Thí sinh có IELTS 5.0 đứng vị trí ưu tiên thứ 11.
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, trường quy đổi thang điểm 30 nhưng ưu tiên cho thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Điểm chuẩn của tổ hợp có tiếng Anh thấp hơn 1 điểm so với các tổ hợp khác.
Riêng ngành Luật, môn ngữ văn sẽ nhân hệ số 3.
Tương tự, với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn của tổ hợp xét tuyển tiếng Anh thấp hơn các tổ hợp còn lại 1 điểm.
1. Xét đểm thi tốt nghiệp THPT
Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
- Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT2 vào ngành/ chuyên ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2025.
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm. Mức điểm thưởng cụ thể Nhà trường sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh.
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.
Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).
2. Xét học bạ THPT
Xét tuyển học bạ vào tất cả các ngành/ chuyên ngành đào tạo.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn theo từng ngành/ chuyên ngành.
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển theo học bạ.
- Riêng với các chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý văn hóa) và ngành Sáng tác văn học thi sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm học bạ 03 năm môn Ngữ văn.
Điểm TBC môn Ngữ văn = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.
Điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích).
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển theo phương thức xét học bạ:
- Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
(nếu Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.
Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Sáng tác văn học, môn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
- Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).
Điểm TBC môn Ngữ văn/ môn Tiếng Anh = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.
3. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.
- Đối tượng XTT1. Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường theo ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn thi (theo Quy định của Bộ GD&ĐT).
- Đối tượng XTT2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3
năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (môn đoạt giải phải có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký xét tuyển);
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (đối với
chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật thẳng (đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng.
Tổ hợp xét tuyển
Các tổ hợp xét tuyển năm 2025:
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh: D01
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh: D14
- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh: D15
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật: D66
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý: C00
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử: C03
- Ngữ văn, Toán, Địa lý: C04
- Ngữ văn, Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật: C14
- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật: C19
- Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2: N00
+ Đối với ngành Sáng tác văn học: Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm); Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).
+ Đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật: Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Mỹ thuật); Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).
+ Đối với chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa: Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu); Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm nay là 1.900.
Điểm chuẩn các năm


B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
1 | 7220112A | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | C00 | 21.7 | |
2 | 7220112A | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | D01; D78; D96; A16; A00 | 20.7 | |
3 | 7220112B | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | C00 | 22.9 | |
4 | 7220112B | Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | D01; D78; D96; A16; A00 | 21.9 | |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D96; A16; A00 | 32.93 | Thang điểm 40 |
6 | 7229040A | Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa | C00 | 24.63 | |
7 | 7229040A | Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 23.63 | |
8 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | C00 | 26.18 | |
9 | 7229040B | Văn hoá học - Văn hóa truyền thông | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.18 | |
10 | 7229040C | Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại | C00 | 24.68 | |
11 | 7229040C | Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại | D01; D78; D96; A16; A00 | 23.68 | |
12 | 7229042A | Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | C00 | 23.96 | |
13 | 7229042A | Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.96 | |
14 | 7229042C | Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa | C00 | 23.23 | |
15 | 7229042C | Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.23 | |
16 | 7229042E | Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa | C00 | 26.13 | |
17 | 7229042E | Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.13 | |
18 | 7320101 | Báo chí | C00 | 26.85 | |
19 | 7320101 | Báo chí | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.85 | |
20 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | C00 | 21.75 | |
21 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | D01; D78; D96; A16; A00 | 20.75 | |
22 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 24.4 | |
23 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D78; D96; A16; A00 | 22.4 | |
24 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 22.83 | |
25 | 7320305 | Bảo tàng học | D01; D78; D96; A16; A00 | 21.83 | |
26 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00 | 23 | |
27 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | D01; D78; D96; A16; A00 | 22 | |
28 | 7380101 | Luật | C00 | 25.17 | |
29 | 7380101 | Luật | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.17 | |
30 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | C00 | 25.41 | |
31 | 7810101A | Du lịch - Văn hóa du lịch | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.41 | |
32 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | C00 | 25.8 | |
33 | 7810101B | Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch | D01; D78; D96; A16; A00 | 24.8 | |
34 | 7810101C | Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tế | D01; D78; D96; A16; A00 | 31.4 | Thang điểm 40 |
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 26.5 | |
36 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D78; D96; A16; A00 | 25.5 |
C. Đại học Văn hóa Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ 2023
Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 đã được công bố, theo đó điểm chuẩn cao nhất 28.27 điểm.
Về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2023 (với điều kiện tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội)
I. Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm (phương thức xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT với quy định của Trường, mã phương thức xét tuyển 500)
II. Cách tính điểm xét tuyển
Căn cứ mục 10 phần III của Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng
4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định cơ sở đào tạo phải đảm bảo điểm
trúng tuyển không lớn hơn 30 điểm, điểm xét tuyển của Trường Đại học Văn hoá Hà
Nội được quy đổi như sau:
1. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế - ngành Du lịch
Điểm xét tuyển = [(Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh x2 và kết quả học tập của 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) x 4 + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
2. Đối với các ngành, chuyên ngành còn lại
Điểm xét tuyển = [Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88
* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.
Việc quy đổi điểm xét tuyển không làm thay đổi kết quả và thứ tự xét tuyển của các thí sinh.
Tổ hợp gốc chênh với tổ hợp khác là 01 điểm đối với tất cả các ngành (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 02 điểm). Sau khi quy đổi tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 0,88 (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 1,76 điểm).
III. Lưu ý
1. Thí sinh được xét Đạt theo nguyện vọng cao nhất đủ điều kiện.
2. Thí sinh tra cứu điểm trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường tại địa chi website: https://huc.edu.vn
3. Thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng đạt của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Văn hoá Hà Nội cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thí sinh đảm bảo về tính chính xác, trung thực của tất cả thông tin và các giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển sớm được đưa ra dựa trên thông tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội bảo lưu quyền thay đổi kết quả xét tuyển sớm dự kiến nếu sau quá trình hậu kiểm phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.
6. Thí sinh trúng tuyển sớm (với điều kiện đảm bảo các tiêu chí nêu trên) theo dõi các thông tin trên các kênh chính thức của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và các thông báo tiếp theo của Trường để biết và thực hiện các công việc liên quan trong thời gian tới.
Học phí
A. Dự kiến học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Dự kiến năm 2023, trường ĐH Văn hóa áp dụng mức tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương với mức học phí 314.000 VNĐ cho một tín chỉ. Đây là mức tăng học phí áp dụng theo chính sách của Nhà nước.
B. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2022
Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2022 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2021.
C. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021
Trường Đại học Hà Nội hàng năm có hàng ngàn thí sinh tham gia ứng tuyển theo học các ngành nghề được đào tạo tại trường. Bên cạnh việc đầu từ vào cơ sở vật chất, trường cũng chú trọng trong việc tìm kiếm việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đối với sinh viên theo học tại trường thì học phí mỗi kì sinh viên phải đóng hoàn toàn dựa trên số tin chỉ mà sinh viên đã đăng ký theo học trong học kỳ đó. Cụ thể, học phí HUC năm 2021 là 286.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương bình quân mỗi kỳ sinh viên phải đóng 10.000.000 VNĐ.
D. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2020
Năm 2020, học phí của trường Đại học Văn hóa Hà Nội được quy định cụ thể theo các ngành như sau:
Ngành |
Học phí ( VNĐ/ năm) |
Luật Quốc tế |
13.685.000 |
Luật kinh tế |
13.685.000 |
Luật |
13.685.000 |
Tài chính – ngân hàng |
13.685.000 |
Thương mại điện tử |
13.685.000 |
Quản trị kinh doanh |
13.685.000 |
Kế toán |
13.685.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
14.350.000 |
Ngôn ngữ Anh |
14.350.000 |
Thiết kế công nghiệp |
14.350.000 |
Kiến trúc |
14.350.000 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành |
14.350.000 |
Công nghệ thực phẩm |
14.350.000 |
Công nghệ sinh học |
14.350.000 |
CNKT điều khiển và tự động hóa |
14.350.000 |
CNKT Điện tử – Viễn thông |
14.350.000 |
Công nghệ thông tin |
14.350.000 |
Chương trình đào tạo
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D78, D96 |
80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00, D01, D78 |
150 |
Luật |
7380101 |
C00, D01, D96 |
100 |
Báo chí |
7320101 |
C00, D01, D78 |
70 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
7320402 |
C00, D01, D96 |
70 |
Thông tin -Thư viện |
7320201 |
C00, D01, D96 |
45 |
Quản lý thông tin |
7320205 |
C00, D01, A16 |
55 |
Bảo tàng học |
7320305 |
C00, D01, D78 |
40 |
Văn hóa học |
7229040 |
||
Nghiên cứu văn hóa |
7229040A |
C00, D01, D78 |
40 |
Văn hóa truyền thông |
7229040B |
C00, D01, D78 |
70 |
Văn hóa đối ngoại |
7229040C |
C00, D01, D78 |
40 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7220112 |
||
Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS |
7220112A |
C00, D01, D78 |
30 |
Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS |
7220112B |
C00, D01, D78 |
35 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
||
Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật |
7229042A |
C00, D01, D78 |
165 |
Quản lý di sản văn hóa |
7229042C |
C00, D01, D78 |
50 |
Biểu diễn nghệ thuật |
7229042D |
N00 |
25 |
Tổ chức sự kiện văn hóa |
7229042E |
N05, C00, D01 |
50 |
Du lịch |
7810101 |
||
Văn hóa du lịch |
7810101A |
C00, D01, D78 |
200 |
Lữ hành, hướng dẫn du lịch |
7810101B |
C00, D01, D78 |
110 |
Hướng dẫn du lịch Quốc tế |
7810101C |
D01, D78, D96 |
110 |
Sáng tác văn học |
7220110 |
N00 |
15 |