Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn hóa Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Văn hóa Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
  • Mã trường: VHH
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: : 0243.8511.971
  • Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
  • Website: http://www.huc.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/HUC1959/

Thông tin tuyển sinh

Trường đại học Văn hóa Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2025, theo đó trường tuyển 1.900 chỉ tiêu và xét tuyển 3 phương thức.

3 phương thức xét tuyển

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội sử dụng 3 phương thức xét tuyển năm 2025 gồm:

- Xét tuyển thẳng

- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

- Xét học bạ

Ở phương thức xét tuyển thẳng, sau khi xét đối tượng đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ xét thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương.

Thí sinh có IELTS 8.0 trở lên đứng vị trí ưu tiên thứ 4, chỉ sau giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia.

Thí sinh có IELTS 5.0 đứng vị trí ưu tiên thứ 11.

Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, trường quy đổi thang điểm 30 nhưng ưu tiên cho thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Điểm chuẩn của tổ hợp có tiếng Anh thấp hơn 1 điểm so với các tổ hợp khác.

Riêng ngành Luật, môn ngữ văn sẽ nhân hệ số 3.

Tương tự, với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn của tổ hợp xét tuyển tiếng Anh thấp hơn các tổ hợp còn lại 1 điểm.

1. Xét đểm thi tốt nghiệp THPT

Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.

- Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT2 vào ngành/ chuyên ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.

Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2025.

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm. Mức điểm thưởng cụ thể Nhà trường sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh.

 

Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.

Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.

Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).

2. Xét học bạ THPT

Xét tuyển học bạ vào tất cả các ngành/ chuyên ngành đào tạo.

- Xét điểm tổ hợp 3 môn theo từng ngành/ chuyên ngành.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển theo học bạ.

- Riêng với các chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý văn hóa) và ngành Sáng tác văn học thi sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm học bạ 03 năm môn Ngữ văn.

Điểm TBC môn Ngữ văn = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.

Điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích).

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm.

Nguyên tắc xét tuyển theo phương thức xét học bạ:

- Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

(nếu Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.

 

Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Sáng tác văn học, môn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

- Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.

- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).

Điểm TBC môn Ngữ văn/ môn Tiếng Anh = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.

3. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.

- Đối tượng XTT1. Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường theo ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn thi (theo Quy định của Bộ GD&ĐT).

 

- Đối tượng XTT2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3
năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (môn đoạt giải phải có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (đối với
chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật thẳng (đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

 

Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng.

Tổ hợp xét tuyển

 
 

Các tổ hợp xét tuyển năm 2025:

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh: D01

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh: D14

- Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh: D15

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật: D66

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý: C00

- Ngữ văn, Toán, Lịch sử: C03

- Ngữ văn, Toán, Địa lý: C04

- Ngữ văn, Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật: C14

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật: C19

- Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2: N00

+ Đối với ngành Sáng tác văn học: Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm); Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).

+ Đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật: Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Mỹ thuật); Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).

+ Đối với chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa: Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu); Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm nay là 1.900.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2024 mới nhất
Media VietJack
Media VietJack

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1 7220112A Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS C00 21.7  
2 7220112A Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS D01; D78; D96; A16; A00 20.7  
3 7220112B Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS C00 22.9  
4 7220112B Văn hoá các DTTS Việt Nam - Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS D01; D78; D96; A16; A00 21.9  
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D78; D96; A16; A00 32.93 Thang điểm 40
6 7229040A Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa C00 24.63  
7 7229040A Văn hoá học -Nghiên cứu văn hóa D01; D78; D96; A16; A00 23.63  
8 7229040B Văn hoá học - Văn hóa truyền thông C00 26.18  
9 7229040B Văn hoá học - Văn hóa truyền thông D01; D78; D96; A16; A00 25.18  
10 7229040C Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại C00 24.68  
11 7229040C Văn hoá học - Văn hóa đối ngoại D01; D78; D96; A16; A00 23.68  
12 7229042A Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật C00 23.96  
13 7229042A Quản lý văn hoá -Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật D01; D78; D96; A16; A00 22.96  
14 7229042C Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa C00 23.23  
15 7229042C Quản lý văn hoá -Quản lý di sản văn hóa D01; D78; D96; A16; A00 22.23  
16 7229042E Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa C00 26.13  
17 7229042E Quản lý văn hoá -Tổ chức sự kiện văn hóa D01; D78; D96; A16; A00 25.13  
18 7320101 Báo chí C00 26.85  
19 7320101 Báo chí D01; D78; D96; A16; A00 25.85  
20 7320201 Thông tin - Thư viện C00 21.75  
21 7320201 Thông tin - Thư viện D01; D78; D96; A16; A00 20.75  
22 7320205 Quản lý thông tin C00 24.4  
23 7320205 Quản lý thông tin D01; D78; D96; A16; A00 22.4  
24 7320305 Bảo tàng học C00 22.83  
25 7320305 Bảo tàng học D01; D78; D96; A16; A00 21.83  
26 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm C00 23  
27 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm D01; D78; D96; A16; A00 22  
28 7380101 Luật C00 25.17  
29 7380101 Luật D01; D78; D96; A16; A00 24.17  
30 7810101A Du lịch - Văn hóa du lịch C00 25.41  
31 7810101A Du lịch - Văn hóa du lịch D01; D78; D96; A16; A00 24.41  
32 7810101B Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch C00 25.8  
33 7810101B Du lịch - Lữ hành, hướng dẫn du lịch D01; D78; D96; A16; A00 24.8  
34 7810101C Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tế D01; D78; D96; A16; A00 31.4 Thang điểm 40
35 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 26.5  
36 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D78; D96; A16; A00 25.5

C. Đại học Văn hóa Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ 2023

Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 đã được công bố, theo đó điểm chuẩn cao nhất 28.27 điểm.

Về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2023 (với điều kiện tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội)

I. Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển sớm (phương thức xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT với quy định của Trường, mã phương thức xét tuyển 500)

II. Cách tính điểm xét tuyển

Căn cứ mục 10 phần III của Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28 tháng
4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định cơ sở đào tạo phải đảm bảo điểm
trúng tuyển không lớn hơn 30 điểm, điểm xét tuyển của Trường Đại học Văn hoá Hà
Nội được quy đổi như sau:

1. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế - ngành Du lịch

Điểm xét tuyển = [(Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của môn tiếng Anh x2 và kết quả học tập của 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) x 4 + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88

* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.

2. Đối với các ngành, chuyên ngành còn lại

Điểm xét tuyển = [Tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên quy đổi của Bộ GD&ĐT nếu có + điểm ưu tiên theo quy định của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội] x 0,88

* 0,88: là hệ số áp dụng với tất cả thí sinh.

Việc quy đổi điểm xét tuyển không làm thay đổi kết quả và thứ tự xét tuyển của các thí sinh.

Tổ hợp gốc chênh với tổ hợp khác là 01 điểm đối với tất cả các ngành (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 02 điểm). Sau khi quy đổi tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 0,88 (riêng ngành Quản lý thông tin tổ hợp gốc chênh với các tổ hợp khác là 1,76 điểm).

III. Lưu ý

1. Thí sinh được xét Đạt theo nguyện vọng cao nhất đủ điều kiện.

2. Thí sinh tra cứu điểm trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường tại địa chi website: https://huc.edu.vn

3. Thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng đạt của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Văn hoá Hà Nội cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Thí sinh đảm bảo về tính chính xác, trung thực của tất cả thông tin và các giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển sớm được đưa ra dựa trên thông tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội bảo lưu quyền thay đổi kết quả xét tuyển sớm dự kiến nếu sau quá trình hậu kiểm phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.

6. Thí sinh trúng tuyển sớm (với điều kiện đảm bảo các tiêu chí nêu trên) theo dõi các thông tin trên các kênh chính thức của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và các thông báo tiếp theo của Trường để biết và thực hiện các công việc liên quan trong thời gian tới.

Học phí

A. Dự kiến học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023

Dự kiến năm 2023, trường ĐH Văn hóa áp dụng mức tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương với mức học phí 314.000 VNĐ cho một tín chỉ. Đây là mức tăng học phí áp dụng theo chính sách của Nhà nước.

B. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2022

Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2022 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2021.

C. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2021

Trường Đại học Hà Nội hàng năm có hàng ngàn thí sinh tham gia ứng tuyển theo học các ngành nghề được đào tạo tại trường. Bên cạnh việc đầu từ vào cơ sở vật chất, trường cũng chú trọng trong việc tìm kiếm việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đối với sinh viên theo học tại trường thì học phí mỗi kì sinh viên phải đóng hoàn toàn dựa trên số tin chỉ mà sinh viên đã đăng ký theo học trong học kỳ đó. Cụ thể, học phí HUC năm 2021 là 286.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương bình quân mỗi kỳ sinh viên phải đóng 10.000.000 VNĐ.

D. Học phí Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2020

Năm 2020, học phí của trường Đại học Văn hóa Hà Nội được quy định cụ thể theo các ngành như sau:

Ngành

Học phí ( VNĐ/ năm)

Luật Quốc tế

13.685.000

Luật kinh tế

13.685.000

Luật

13.685.000

Tài chính – ngân hàng

13.685.000

Thương mại điện tử

13.685.000

Quản trị kinh doanh

13.685.000

Kế toán

13.685.000

Ngôn ngữ Trung Quốc

14.350.000

Ngôn ngữ Anh

14.350.000

Thiết kế công nghiệp

14.350.000

Kiến trúc

14.350.000

Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành

14.350.000

Công nghệ thực phẩm

14.350.000

Công nghệ sinh học

14.350.000

CNKT điều khiển và tự động hóa

14.350.000

CNKT Điện tử – Viễn thông

14.350.000

Công nghệ thông tin

14.350.000

 

Chương trình đào tạo

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D78, D96

80

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

C00, D01, D78

150

Luật

7380101

C00, D01, D96

100

Báo chí

7320101

C00, D01, D78

70

Kinh doanh xuất bản phẩm

7320402

C00, D01, D96

70

Thông tin -Thư viện

7320201

C00, D01, D96

45

Quản lý thông tin

7320205

C00, D01, A16

55

Bảo tàng học

7320305

C00, D01, D78

40

Văn hóa học

7229040

   

Nghiên cứu văn hóa

7229040A

C00, D01, D78

40

Văn hóa truyền thông

7229040B

C00, D01, D78

70

Văn hóa đối ngoại

7229040C

C00, D01, D78

40

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

7220112

   

Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS

7220112A

C00, D01, D78

30

Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS

7220112B

C00, D01, D78

35

Quản lý văn hóa

7229042

   

Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật

7229042A

C00, D01, D78

165

Quản lý di sản văn hóa

7229042C

C00, D01, D78

50

Biểu diễn nghệ thuật

7229042D

N00

25

Tổ chức sự kiện văn hóa

7229042E

N05, C00, D01

50

Du lịch

7810101

   

Văn hóa du lịch

7810101A

C00, D01, D78

200

Lữ hành, hướng dẫn du lịch

7810101B

C00, D01, D78

110

Hướng dẫn du lịch Quốc tế

7810101C

D01, D78, D96

110

Sáng tác văn học

7220110

N00

15

 

Một số hình ảnh

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội - HUC | https://huc.edu.vn/

Điểm chuẩn Đại học Văn hoá Hà Nội - Trường Việt Nam

Pháp Luật Plus - Hiệu trưởng ĐH Văn Hóa Hà Nội không đứng lớp vẫn ung dung  nhận tiền phụ cấp?

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ