Mã trường: VGU
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Việt Đức 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Việt Đức năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Việt Đức năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức
Video giới thiệu trường Đại học Việt Đức
Giới thiệu
- Tên tiếng Anh: Vietnamese – German University (VGU)
- Mã trường: VGU
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ:
+ Phố Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
+ Phòng tuyển sinh TPHCM: Lầu 5, Tòa nhà Halo, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
- SĐT: (0274) 222 0990 – (0283) 3825 6340
- Email: study@vgu.edu.vn
- Website: https://vgu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/Vietnamese.German.University
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Việt Đức thông báo tuyển sinh năm 2024, theo đó trường tuyển theo 5 phương thức thi chi tiết như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh các trường Trung học phổ thông (THPT) Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh (đang là học sinh lớp 12). Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGDĐT).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
250 |
2 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
150 |
3 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
90 |
4 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
90 |
5 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
7580201 |
30 |
6 |
Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) |
7510104 |
30 |
7 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE) |
7510206 |
30 |
8 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
140 |
9 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
90 |
Tổng cộng |
900 |
3. Phương thức tuyển sinh
VGU tuyển sinh theo 5 phương thức. Thí sinh được phép tham gia nhiều phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân theo các mốc thời gian tuyển sinh và nhập học được quy định cho mỗi đợt tuyển sinh.
STT |
Phương thức |
Điều kiện xét tuyển |
Thời gian thi, xét tuyển |
---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1: Thi tuyển (TestAS) |
|
|
2 |
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
|
3 |
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng |
|
|
4 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế |
|
|
5 |
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Xét tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn tương ứng với ngành thí sinh đăng ký:
|
Theo kế hoạch của BGDĐT |
4. Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc tương đương (các chứng chỉ tiếng Anh tương đương được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU); hoặc
Đạt bài thi tiếng Anh của VGU bao gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; hoặc
Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10) (chỉ áp dụng cho Phương thức 2); hoặc
Điểm trung bình tiếng Anh xác định từ điểm tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10). Riêng đối với ngành BCE, thí sinh cần đạt từ 7 trở lên (chỉ áp dụng cho Phương thức 5);
Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:
-
Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức theo danh sách tại Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU;
-
Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế dùng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra, đánh giá.
5. Quy trình dự tuyển
Thí sinh cần hoàn thành đơn đăng ký và nộp các hồ sơ (bản mềm) tại hệ thống nộp đơn trực truyến của VGU (https://apply.vgu.edu.vn) như sau:
-
Căn cước công dân/ hộ chiếu;
-
Chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức/ tạm thời (nếu có);
-
Học bạ/ bảng điểm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT (có xác nhận của trường THPT (yêu cầu đối với Phương thức 2, 3, 5);
-
Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng của thành tích đạt được (yêu cầu đối với Phương thức 3);
-
Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc chứng chỉ bài thi đánh giá khả năng học thuật quốc tế (yêu cầu đối với Phương thức 4);
-
Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (yêu cầu đối với Phương thức 5);
-
Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
6. Học phí
6.1. Học phí một học kỳ đối với khóa tuyển năm 2024
Mức học phí mỗi học kỳ không đổi trong toàn bộ thời gian đào tạo tiêu chuẩn quy định cho một khóa tuyển. Mức học phí của các chương trình đào tạo áp dụng cho sinh viên khóa tuyển 2024 như sau:
STT |
Chương trình đào tạo |
Học phí đối với SV Việt Nam (đồng) |
---|---|---|
1 |
CSE |
40.900.000 |
2 |
ECE |
40.900.000 |
3 |
MEN |
40.900.000 |
4 |
ARC |
40.900.000 |
5 |
BCE |
40.900.000 |
6 |
SME |
40.900.000 |
7 |
EPE |
40.900.000 |
8 |
BBA |
43.600.000 |
9 |
BFA |
43.600.000 |
6.2. Lệ phí tuyển sinh
STT |
Nội dung |
Lệ phí (đồng) |
1 |
Thi tuyển - bài thi TestAS (Phương thức 1) |
1.500.000 |
2 |
Bài thi tiếng Anh VGU |
500.000 |
7. Học bổng
7.1. Học bổng tài năng cho năm học đầu tiên
Tất cả sinh viên trúng tuyển ngành SME và EPE nhập học theo thời gian quy định đều được nhận học bổng 100% học phí năm học đầu tiên. Chính sách học bổng đối với các ngành khác như sau:
STT |
Phương thức tuyển sinh |
Học bổng trị giá 100% học phí |
Học bổng trị giá 50% học phí |
Học bổng trị giá 25% học phí |
---|---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1 |
5% thí sinh có điểm trúng tuyển cao nhất |
10% thí sinh có điểm trúng tuyển cao tiếp theo |
15% thí sinh có điểm trúng tuyển cao tiếp theo |
2 |
Phương thức 2; |
5% thí sinh có điểm trúng tuyển cao nhất |
5% thí sinh có điểm trúng tuyển cao tiếp theo |
5% thí sinh có điểm trúng tuyển cao tiếp theo |
3 |
Phương thức 3 |
|
|
|
4 |
Phương thức 4 |
|
|
|
7.2. Học bổng nhập học sớm đối với thí sinh dự tuyển và nhập học bằng Phương thức 1 (Bài thi TestAS)
Học bổng nhập học sớm trị giá 5% học phí năm học đầu tiên cho các thí sinh trúng tuyển bằng Phương thức 1, đồng thời xác nhận nhập học và hoàn tất học phí học kì 1 của năm học đầu tiên trong thời gian quy định (không áp dụng cho thí sinh đạt học bổng 100% học phí).
7.3. Học bổng toàn phần
Thí sinh có thành tích xuất sắc có thể nộp hồ sơ dự tuyển học bổng toàn phần trị giá 100% học phí 4 năm học sau khi hoàn tất thủ tục nhập học trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ gửi thông báo chi tiết cho sinh viên trong tháng 9. Thí sinh nhập học cần thỏa các điều kiện sau:
Đối với các ngành ECE, MEN, CSE, BFA, ARC, SME, EPE |
Đối với ngành BCE |
|
|
Ngoài ra, sinh viên có cơ hội được cấp học bổng tài năng, học bổng của Cơ quan trao đổi Hàn lâm Đức (DAAD), học bổng của Tổ chức hỗ trợ các đại học thế giới (WUS), học bổng doanh nghiệp từ năm thứ 2 trở đi có thành tích học tập, hoạt động xã hội, hoạt động sinh viên xuất sắc.
8. Chính sách hỗ trợ học phí
- Sinh viên Việt Nam là thân nhân của người có công với cách mạng, sinh viên khuyết tật, sinh viên thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, sinh viên người dân tộc thiểu số… được giảm học phí theo quy định hiện hành của Thủ tưởng Chính phủ.
- Sinh viên Việt Nam là giảng viên, nhân viên, vợ (chồng), anh (chị, em) và con ruột của giảng viên, nhân viên đang công tác tại VGU được giảm 25% học phí các năm học.
- Sinh viên Việt Nam có anh (chị, em) ruột đang theo học tại VGU (chỉ áp dụng cho sinh viên nhập học sau), sinh viên là giảng viên, nhân viên đang công tác trong ngành giáo dục (từ bậc tiểu học tới đại học) và con ruột của họ được giảm 5% học phí các năm học.
Điểm chuẩn các năm
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
---|---|---|---|---|
1 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
A00, A01, D26, V00 |
20 |
2 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
7580201 |
A00, A01, D07, D26 |
18 |
3 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
A00, A01, D01, D03, D05, D07 |
20 |
4 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
A00, A01, D01, D03, D05, D07 |
20 |
5 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
A00, A01, D07, D26 |
22 |
6 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
A00, A01, D07, D26 |
20 |
7 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
A00, A01, D07, D26 |
20 |
8 |
Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) |
7510104 |
A00, A01, D07, D26 |
19 |
9 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE) |
7510206 |
A00, A01, B00, D07 |
19 |
Yêu cầu về Điểm thi theo các tổ hợp và yêu cầu năng lực tiếng Anh như sau:
- Điểm thi theo các tổ hợp môn: dao động từ 18 đến 22 điểm. Theo đó, ngành Khoa học máy tính (CSE) có điểm chuẩn cao nhất là 22 điểm. Hai ngành học mới là Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) và Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững - EPE) đều có điểm trúng tuyển là 19 điểm.
- Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc
- Điểm trung bình tiếng Anh xác định từ điểm tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 THPT đạt từ 7,5 trở lên. Riêng đối với ngành BCE, thí sinh cần đạt từ 7,0 trở lên
* Lưu ý: Thí sinh đủ điểm tổ hợp trúng tuyển nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh sẽ được mời dự thi bài thi tiếng Anh đầu vào do VGU tổ chức.
Thủ tục nhập học
Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được Thông báo trúng tuyển qua email và cần xác nhận nhập học trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đồng thời, thí sinh cần nộp hồ sơ nhập học (bản cứng) tại Trường Đại học Việt Đức trước 17h00 ngày 27/8/2024.
B. Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2023
Trường Đại học Việt Đức chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
1. Điểm thi tổ hợp môn
Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành giữ ở mức ngang bằng hoặc chỉ tăng nhẹ so với mức điểm sàn. Trong đó ngành Khoa học máy có điểm chuẩn cao nhất với 22 điểm.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
A00, A01, V00, V02 |
20 |
2 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
7580201 |
A00, A01, D07 |
18 |
3 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
A00, A01, D01, D03, D05, D07 |
20 |
4 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
A00, A01, D01, D03, D05, D07 |
20 |
5 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
A00, A01, D07 |
22 |
6 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
A00, A01, D07 |
20 |
7 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
A00, A01, D07 |
20 |
2. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào
Thí sinh cần thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh đối với tất cả các phương thức:
-
IELTS 5.0 hoặc tương đương; hoặc
-
Điểm trung bình tiếng Anh của 3 năm THPT; hoặc điểm tiếng Anh thi Tốt nghiệp THPT ≥ 7,5 điểm (≥ 7.0 đối với ngành Kỹ thuật xây dựng).
-
Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm chuẩn, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được mời tham dự bài thi tiếng Anh onSET của VGU.
Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được Thông báo trúng tuyển trước 17h00 ngày 24/8/2023 và cần xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nộp hồ sơ nhập học (bản cứng) tại Trường Đại học Việt Đức trước 17h00 ngày 06/9/2023.
C. Đại học Việt Đức công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm 2023
Trường Đại học Việt Đức công bố mức điểm trúng tuyển cho các phương thức xét tuyển sớm của trường năm 2023 là bài thi riêng TestAS và xét điểm học bạ.
Trong năm 2023, trường tuyển sinh cho 7 ngành học gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện và máy tính, Kiến trúc, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Kế toán, với tổng cộng 755 chỉ tiêu.
Một trong những phương thức tuyển sinh cơ bản và quan trọng của nhà trường là kỳ thi đánh giá riêng TestAS tổ chức vào tháng 5. Bài thi trắc nghiệm hoàn toàn bằng tiếng Anh có nguồn gốc từ Viện Khảo thí Đức TestDaf, được đánh giá là có khả năng phân loại cao. Theo đó mức điểm trúng tuyển cho năm 2023 là 90 điểm (tổng hợp từ bài thi cơ bản và bài thi chuyên ngành).
Ở phương thức xét điểm học bạ THPT, nhà trường sử dụng cách tính điểm xét tuyển theo trung bình 5 môn gồm 3 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) và 2 môn tự chọn (trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học). Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành cho năm 2023 không có nhiều thay đổi so với năm trước, cụ thể như sau:
Trường Đại học Việt Đức dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 cho các ngành đào tạo bậc đại học như sau:
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
7.5 |
2 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
7.5 |
3 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
8.0 |
4 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
7.5 |
5 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
7.5 |
6 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
7.5 |
7 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
7580201 |
7.0 |
Theo đánh giá, ngành Khoa học máy tính là ngành có đầu vào hot nhất năm nay, với trên 70% các thí sinh dự thi phương thức TestAS có điểm trên 110, còn điểm xét học bạ cũng có số lượng rất cao đạt từ mức 9.0.
Kết quả xét tuyển sớm có thể được tra cứu tại https://www.tuyensinh.vgu.edu.vn/tra-cuu-ket-qua-thi
Học phí
A. Dự kiến mức học phí năm 2023 tại Trường Đại học Việt Đức
- Dự kiến mức học phí tại VGU sẽ tăng 10% trong năm học 2023. Tương đương từ 65tr680 ~ 68tr970.
- Đây là những dự kiến của chúng tôi. Để biết thêm thông tin về học phí cũng như chương trình đào tạo tại VGU, học viên có thể ghé thăm trang web của trường.
B. Học phí đại học Việt Đức năm 2021- 2022
- Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.
- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.
- Mức học phí vận dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời hạn đào tạo và giảng dạy.
- Có nhiều mức học phí khác nhau cho những chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời hạn, Thạc sĩ bán thời hạn và chương trình MBA .Chính sách học phí và học bổng này chỉ vận dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy so với sinh viên những khóa trước thì vẫn vận dụng những mức học phí và học bổng như bắt đầu cho đến khi triển khai xong khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2021 thì mức học phí này mới được vận dụng .
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2021 cụ thể như sau:
* Học phí đại học Việt – Đức vận dụng cho sinh viên / học viên Nước Ta
Chương trình Bậc Đại học | Học phí / Học kì (VND) |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | 33,800,000 |
Khoa học máy tính (CS) | 33,800,000 |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 35,300,000 |
Tài chính và Kế toán (FA) | 37,500,000 |
Quản trị kinh doanh (BA) | 37,500,000 |
Chương trình Thạc sĩ Bán thời gian | |
Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS) | 35,900,000 |
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA) | 45,000,000 |
Chương trình Thạc sĩ Toàn thời gian | |
Tính toán kỹ thuật và mô phỏng trên máy tính (CompEng) | 28,600,000 |
Phát triển đô thị bền vững (SUD) | 28,600,000 |
Cơ điện tử và công nghệ cảm biến (MSST) | 28,600,000 |
Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM) | 30,100,000 |
* Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong Năm đại cương:
Ngành học | Phí thực tập (VND) |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 10,000,000 |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | 7,000,000 |
* Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ:
Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt | Phí xe buýt hàng ngày (VND) | Phí xe buýt hàng tuần (thứ 2 & thứ 6) (VND) | Phí lưu trú ở Ký túc xá(VND) |
Trước học kì I năm học 2021 – 2021 | 6,000,000 | 2,600,000 | 2,700,000 |
Từ học kì I năm học 2021 – 2021 | 6,500,000 | 3,000,000 | 3,120,000 |
- Như vậy, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.
- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.
C. Học phí đại học Việt Đức năm 2020 - 2019
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo | Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 36,900,000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | 39,400,000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | 39,400,000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 36,900,000 |
Khoa học máy tính (CSE) | 36,900,000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 36,900,000 |
* Lưu ý: Học phí của sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
* Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương
Chương trình đào tạo | Phí đào tạo nghề |
Kỹ thuật cơ khí (MEN ) | 10,000,000 |
Chương trình đào tạo
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh (BBA) | 7340101 |
D01 (Toán, Văn, Anh) D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
80 |
2 | Tài chính và Kế toán (BFA) | 7340202 |
D01 (Toán, Văn, Anh) D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A01 (Toán, Lý, Anh) |
60 |
3 | Khoa học máy tính (CSE) | 7480101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
120 |
4 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 7520103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
80 |
5 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 7520208 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
90 |
6 | Kiến trúc (ARC) | 7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật) |
50 |
7 | Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 7580201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
20 |
8 |
Kỹ thuật môi trường (EPE) | 7520320 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
20 |