Mã trường: HVN
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2024
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2025 mới nhất
- Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021
- Điểm chuẩn Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020
Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Video giới thiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
- Mã trường: HVN
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
- SĐT: 84.024.62617586
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: https://www.vnua.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/
Thông tin tuyển sinh
A. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.
B. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
Thí sinh có kết quả học tập THPT ít nhất 1 học kỳ được xếp loại giỏi (đánh giá mức tốt), đồng thời kết quả học tập cả năm lớp 12 được xếp loại khá (đánh giá mức khá) trở lên, và có thêm một trong các thành tích vượt trội sau đây:
(1) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố (Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP);
(2) Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên;
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên;
(4) Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên;
(5) Kết quả thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 đạt từ 85 điểm trở lên;
Đối với các thành tích vượt trội (2), (3), (4) được cấp trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.
* Nguyên tắc ưu tiên xét trúng tuyển
Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp THPT được lựa chọn một trong năm thành tích vượt trội trên để đăng ký xét tuyển. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng, tương ứng với hai nhóm ngành đào tạo khác nhau. Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu theo quy định, Học viện sẽ xét tuyển theo điểm quy đổi từ các thành tích vượt trội, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm quy đổi, sẽ áp dụng lần lượt theo thứ tự ưu tiên của các nhóm thành tích vượt trội (1), (2), (3), (4), (5). Mức điểm quy đổi tương ứng với từng loại thành tích vượt trội được quy định như sau:
Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP |
Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS |
SAT |
ACT |
Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025 |
Điểm quy đổi |
Giải Ba |
6 |
1200 - 1300 |
25 - 27 |
85 - 89 |
1 |
Giải Nhì |
6.5 |
1301 - 1400 |
28 - 30 |
90 - 94 |
2 |
Giải Nhất |
7.0 trở lên |
1401 - 1600 |
30 - 36 |
95 trở lên |
3 |
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng và điểm ưu tiên;
Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi tiếng Anh:
(1) Nếu thí sinh không tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nhưng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì được quy đổi điểm để tham gia xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:
Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên thành điểm xét tuyển THPT
TT |
Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS |
Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh |
1 |
5.0 |
8.0 |
2 |
5.5 |
9.0 |
3 |
6.0 trở lên |
10 |
(2) Nếu thí sinh tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì Học viện sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và Điểm thưởng được quy đổi từ kết quả thi chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Thí sinh xem chi tiết về quy đổi điểm thưởng tại mục 4.5 – Điểm thưởng và điểm ưu tiên.
4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (nếu có).
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên;
c) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.
5. Điểm thưởng và điểm ưu tiên
- Đối với thí sinh có thành tích nổi bật tại các kỳ thi: Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS; SAT/ACT/Kiến thức công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 sẽ được cộng tối đa 03 điểm vào điểm xét tuyển của phương thức xét tuyển 3 và 4. Bảng quy đổi điểm thưởng như sau:
Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP |
Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS |
SAT |
ACT |
Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025 |
Điểm thưởng |
- |
5.0 |
800 - 899 |
13 - 15 |
65 - 69 |
1.0 |
- |
- |
900 - 999 |
16 - 18 |
70 - 74 |
1.5 |
Giải khuyến khích |
5.5 |
1000 - 1099 |
19 - 21 |
75 - 79 |
2.0 |
- |
- |
1100 - 1199 |
22 - 24 |
80 - 84 |
2.5 |
Từ giải ba trở lên |
6.0 trở lên |
1200 điểm trở lên |
25 điểm trở lên |
85 trở lên |
3.0 |
Đối với thí sinh sử dụng kết quả IELTS để quy đổi thành điểm xét tuyển thì sẽ không được quy đổi thành điểm thưởng để cộng với điểm xét tuyển.
- Công thức tính Tổng điểm đạt được của phương thức 3, trước khi cộng điểm ưu tiên tuyển sinh như sau: “Tổng điểm đạt được = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) quy về thang điểm 30 + Điểm thưởng (nếu có)”.
- Công thức tính Tổng điểm đạt được của phương thức 4, trước khi cộng điểm ưu tiên tuyển sinh như sau: “Tổng điểm đạt được = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) quy về thang điểm 30 + Điểm thưởng (nếu có).”
- Tổng điểm đạt được không vượt quá 30 điểm. Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm thì sẽ chỉ được tính 30 điểm để xét tuyển.
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh có Tổng điểm đạt được từ 22,5 trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển
6.1. Quy đổi ngưỡng đầu vào:
Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.
6.2. Quy đổi điểm trúng tuyển:
Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.
C. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Đăng ký ôn thi kiến thức công nghệ khởi nghiệp
- Đợt 1: Từ 15/2/2025 đến 15/4/2025, thời gian thi dự kiện vào 25-29/4/2025.
Link: https://forms.gle/AxYdXXQmW8tcesxK8.
- Đợt 2: Từ 1/5/2025 đến 25/5/2025, thời gian thi dự kiện vào 27-30/5/2025.
Link: https://forms.gle/hkyjLEzrLJmvbNjT6.
- Đợt 3: Từ 01/6/2025 đến 05/7/2025, thời gian thi dự kiến vào 08-10/7/2025.
Link: https://forms.gle/yan7L5oDu7RW62Yt5
2. Đăng ký tham gia xét các chính sách ưu đãi
Học viện có chính sách học bổng đa dạng nhằm khuyến khích học tập, hỗ trợ sinh viên tài năng và giúp đỡ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, Học viện còn hợp tác với nhiều doanh nghiệp và cung cấp cơ hội du học quốc tế cho sinh viên xuất sắc. Thí sinh đăng ký để nhận được các thông tin tư vấn đối với Tân sinh viên khóa 70 của Học viện như sau:
* Thời gian: Từ 01/03/2025 đến 29/04/2025
* Hình thức: Truy cập và đăng ký tại link sau:
https://forms.gle/qFH66D7o37Fppgzu9
3. Thời gian xét tuyển
a. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
Thí sinh nộp hồ sơ về Học viện bao gồm cả minh chứng kỳ được xếp loại giỏi, kết quả xếp loại học tập cả năm lớp 12, ưu tiên, thành tích vượt trội trước trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025
b. Phương thức 3 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025) và Phương thức 4 (Xét học bạ).
Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển |
05/05 – 20/07/2025 |
2 |
Thông báo kết quả xét tuyển |
Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo |
Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo
Thí sinh là người nước ngoài được xét tuyển thẳng khi đạt hồ sơ và điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển theo quy định.
Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:
http://daotao.vnua.edu.vn/#/dkxettuyen và https://tuyensinh.vnua.edu.vn.
4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần đăng ký xét tuyển đúng thời gian quy định và nộp đầy đủ các thông tin, minh chứng theo yêu cầu của từng phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển thẳng, kỳ được xếp loại giỏi, kết quả học tập cả năm lớp 12 xếp loại khá trở lên, thành tích vượt trội; điểm thưởng, điểm ưu tiên,… để đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Học viện.
· Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng): Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
· Phương thức 2 (Tuyển thẳng học sinh giỏi và có thành tích vượt trội): sử dụng phiếu “PHIẾU TT”
· Phương thức 3 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT): sử dụng phiếu “PHIẾU THPT”
· Phương thức 4 (Xét học bạ): sử dụng phiếu “PHIẾU HB”
Ghi chú: Thí sinh đã đăng ký xét tuyển đại học năm 2025 vào Học viện bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng thời gian và hướng dẫn của Bộ.
5. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ
• Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục I).
• Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định.
• Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, Tầng 1, Tòa nhà Trung tâm);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
Điểm chuẩn các năm
Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024, Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19.00 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17.00 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17.00 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
22.50 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
25.25 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
18.00 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18.00 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19.00 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18.00 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
18.00 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
24.75 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; D01; D07 |
19.00 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16.50 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17.00 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
18.00 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
22.25 |
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023
Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17,0 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17,0 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
24,0 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
23,0 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
24,5 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
22,5 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18,0 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19,0 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18,0 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
17,0 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
21,5 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17,0 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16,5 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
20,0 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.
C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2023
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cao nhất 20 điểm.
Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức:
(1) Xét tuyển thẳng;
(2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
(3)Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ);
(4) Xét tuyển kết hợp.
Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức XT 2 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
16 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
18 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
20 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
18 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
16 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
18 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; A09; D01 |
19 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
18 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2019 - 2022
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thi THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Bảo vệ thực vật |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Bệnh học thủy sản |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Chăn nuôi |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Chăn nuôi thú y |
17,5 |
15 |
18 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
18 |
15 |
17 |
20,0 |
Khoa học cây trồng |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học đất |
17,5 |
15 |
20 |
23,0 |
Kinh doanh nông nghiệp |
17,5 |
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp |
18,5 |
15 |
17 |
17,0 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
18 |
18 |
18 |
16,0 |
Nuôi trồng thủy sản |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phát triển nông thôn |
17,5 |
15 |
17 |
|
Thú y |
18 |
15 |
15,5 |
17,0 |
Công nghệ sinh học |
|
16 |
18 |
16,0 |
Công nghệ thông tin |
20 |
16 |
16,5 |
17,0 |
Công nghệ sau thu hoạch |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
17,75 |
16 |
17,5 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật cơ khí |
17,5 |
16 |
16 |
17,0 |
Kỹ thuật điện |
17,5 |
16 |
16 |
16,0 |
Kinh tế |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kinh tế đầu tư |
17,5 |
15 |
16 |
16,0 |
Kế toán |
20 |
16 |
16 |
17,0 |
Quản trị kinh doanh |
17,5 |
16 |
16 |
16,5 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
15 |
15 |
18,0 |
Xã hội học |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Khoa học môi trường |
18,5 |
15 |
17 |
18,0 |
Quản lý đất đai |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
20 |
15 |
15 |
16,0 |
Kinh tế tài chính |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Nông nghiệp |
17,5 |
15 |
15 |
15,0 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
18 |
15 |
20 |
|
Quản lý kinh tế |
18 |
15 |
16 |
16,0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
18 |
15 |
15 |
15,0 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
18 |
15 |
16 |
16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
|
18,5 |
19 |
19,0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
16 |
16 |
16,0 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
16 |
16,5 |
17,0 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
16 |
16 |
17,0 |
Luật |
|
16 |
20 |
18,0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
15 |
17 |
|
Quản lý bất động sản |
|
15 |
15 |
15,0 |
Thương mại điện tử |
|
16 |
16 |
16,5 |
Quản lý và phát triển du lịch |
|
16 |
16 |
16,5 |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng |
|
18 |
23 |
21,0 |
Sư phạm công nghệ |
|
18,5 |
19 |
19,0 |
Công nghệ sinh dược |
|
|
18 |
16,0 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|
|
16,5 |
17,0 |
Kinh tế số |
|
|
16 |
16,0 |
2. Chương trình quốc tế
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Năm 2020 | Năm 2021 |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
Agri-business Management - (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
16
|
17
|
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) |
Agricultural Economics - (Kinh tế nông nghiệp) |
||
Bio-technology (Công nghệ sinh học) |
Bio-technology - (Công nghệ sinh học) |
||
Crop Science (Khoa học cây trồng) |
Crop Science - (Khoa học cây trồng) |
||
Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
- Financial Economics - (Kinh tế tài chính) |
3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Khoa học cây trồng tiên tiến |
15 |
18 |
20 |
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến |
17 |
18 |
17,5 |
|
4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Công nghệ sinh học chất lượng cao |
15.5 |
20 |
20 |
|
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao |
15 |
18 |
18,5 |
|
Kinh tế tài chính chất lượng cao |
14.5 |
18 |
18,5 |
|
4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
Thi THPT Quốc gia |
Học bạ |
|
Chăn nuôi |
14 |
20 |
|
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
15 |
20 |
|
|
Nông nghiệp |
15 |
18 |
|
|
Phát triển nông thôn |
14.5 |
18 |
|
|
Công nghệ sinh học |
15.5 |
20 |
|
|
Công nghệ thông tin |
17 |
18 |
|
|
Kỹ thuật cơ khí |
14 |
18 |
|
|
Kế toán |
15 |
18 |
|
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
21 |
- |
|
|
Học phí
A. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
12,76 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
14,795 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
17,6 |
Ngành CNTP |
18,37 |
Thú y |
21,78 |
B. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021
Trường Học viện Nông nghiệp VN năm 2021 có mức học phí như sau:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
11,6 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
13,45 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
16 |
Ngành CNTP |
16,7 |
Thú y |
19,8 |
C. Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020
Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 thu mức học phí cụ thể là:
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
10,54 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý |
11,70 |
Kỹ thuật và Công nghệ |
13,90 |
Ngành CNTP |
14,40 |
Thú y |
17,25 |
Chương trình đào tạo

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá chỉ tiêu đào tạo tối đa theo quy định để đáp ứng nhu cầu người học.
B. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.
Fanpage Học viện Nông nghiệp Việt Nam