Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Video giới thiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
  • Mã trường: HVN
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
  • SĐT: 84.024.62617586
  • Email: webmaster@vnua.edu.vn
  • Website: https://www.vnua.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/

Thông tin tuyển sinh

A. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

B. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

 

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

Thí sinh có kết quả học tập THPT ít nhất 1 học kỳ được xếp loại giỏi (đánh giá mức tốt), đồng thời kết quả học tập cả năm lớp 12 được xếp loại khá (đánh giá mức khá) trở lên, và có thêm một trong các thành tích vượt trội sau đây:

(1) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố (Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP);

(2) Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên;

(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên;

(4) Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên;

(5) Kết quả thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 đạt từ 85 điểm trở lên;

Đối với các thành tích vượt trội (2), (3), (4) được cấp trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.

 

* Nguyên tắc ưu tiên xét trúng tuyển

Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp THPT được lựa chọn một trong năm thành tích vượt trội trên để đăng ký xét tuyển. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng, tương ứng với hai nhóm ngành đào tạo khác nhau. Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu theo quy định, Học viện sẽ xét tuyển theo điểm quy đổi từ các thành tích vượt trội, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm quy đổi, sẽ áp dụng lần lượt theo thứ tự ưu tiên của các nhóm thành tích vượt trội (1), (2), (3), (4), (5). Mức điểm quy đổi tương ứng với từng loại thành tích vượt trội được quy định như sau:

Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP

Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS

SAT

ACT

Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025

Điểm quy đổi

Giải Ba

6

1200 - 1300

25 - 27

85 - 89

1

Giải Nhì

6.5

1301 - 1400

28 - 30

90 - 94

2

Giải Nhất

7.0 trở lên

1401 - 1600

30 - 36

95 trở lên

3

 

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng và điểm ưu tiên;

Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi tiếng Anh:

(1) Nếu thí sinh không tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nhưng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì được quy đổi điểm để tham gia xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

 

Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên thành điểm xét tuyển THPT

TT

Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS

Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh

1

5.0

8.0

2

5.5

9.0

3

6.0 trở lên

10

(2) Nếu thí sinh tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì Học viện sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và Điểm thưởng được quy đổi từ kết quả thi chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Thí sinh xem chi tiết về quy đổi điểm thưởng tại mục 4.5 – Điểm thưởng và điểm ưu tiên.

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (nếu có).

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có).

 

Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên;

c) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

5. Điểm thưởng và điểm ưu tiên

- Đối với thí sinh có thành tích nổi bật tại các kỳ thi: Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS; SAT/ACT/Kiến thức công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 sẽ được cộng tối đa 03 điểm vào điểm xét tuyển của phương thức xét tuyển 3 và 4. Bảng quy đổi điểm thưởng như sau:

 

Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP

Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS

SAT

ACT

Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025

Điểm thưởng

-

5.0

800 - 899

13 - 15

65 - 69

1.0

-

-

900 - 999

16 - 18

70 - 74

1.5

Giải khuyến khích

5.5

1000 - 1099

19 - 21

75 - 79

2.0

-

-

1100 - 1199

22 - 24

80 - 84

2.5

Từ giải ba trở lên

6.0 trở lên

1200 điểm trở lên

25 điểm trở lên

85 trở lên

3.0

Đối với thí sinh sử dụng kết quả IELTS để quy đổi thành điểm xét tuyển thì sẽ không được quy đổi thành điểm thưởng để cộng với điểm xét tuyển.

- Công thức tính Tổng điểm đạt được của phương thức 3, trước khi cộng điểm ưu tiên tuyển sinh như sau: “Tổng điểm đạt được = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) quy về thang điểm 30 + Điểm thưởng (nếu có)”.

- Công thức tính Tổng điểm đạt được của phương thức 4, trước khi cộng điểm ưu tiên tuyển sinh như sau: “Tổng điểm đạt được = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) quy về thang điểm 30 + Điểm thưởng (nếu có).”

 

- Tổng điểm đạt được không vượt quá 30 điểm. Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm thì sẽ chỉ được tính 30 điểm để xét tuyển.

- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh có Tổng điểm đạt được từ 22,5 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng và quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển

6.1. Quy đổi ngưỡng đầu vào:

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.

 

6.2. Quy đổi điểm trúng tuyển:

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

C. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1. Đăng ký ôn thi kiến thức công nghệ khởi nghiệp

- Đợt 1: Từ 15/2/2025 đến 15/4/2025, thời gian thi dự kiện vào 25-29/4/2025.

Link: https://forms.gle/AxYdXXQmW8tcesxK8.

- Đợt 2: Từ 1/5/2025 đến 25/5/2025, thời gian thi dự kiện vào 27-30/5/2025.

Link: https://forms.gle/hkyjLEzrLJmvbNjT6.

- Đợt 3: Từ 01/6/2025 đến 05/7/2025, thời gian thi dự kiến vào 08-10/7/2025.

Link: https://forms.gle/yan7L5oDu7RW62Yt5

2. Đăng ký tham gia xét các chính sách ưu đãi

Học viện có chính sách học bổng đa dạng nhằm khuyến khích học tập, hỗ trợ sinh viên tài năng và giúp đỡ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, Học viện còn hợp tác với nhiều doanh nghiệp và cung cấp cơ hội du học quốc tế cho sinh viên xuất sắc. Thí sinh đăng ký để nhận được các thông tin tư vấn đối với Tân sinh viên khóa 70 của Học viện như sau:

 

* Thời gian: Từ 01/03/2025 đến 29/04/2025

* Hình thức: Truy cập và đăng ký tại link sau:

https://forms.gle/qFH66D7o37Fppgzu9

3. Thời gian xét tuyển

a. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

Thí sinh nộp hồ sơ về Học viện bao gồm cả minh chứng kỳ được xếp loại giỏi, kết quả xếp loại học tập cả năm lớp 12, ưu tiên, thành tích vượt trội trước trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025

b. Phương thức 3 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025) và Phương thức 4 (Xét học bạ).

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):

TT

Nội dung

Thời gian

1

Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển

05/05 – 20/07/2025

2

Thông báo kết quả xét tuyển

Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

 

Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

Thí sinh là người nước ngoài được xét tuyển thẳng khi đạt hồ sơ và điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển theo quy định.

Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:

http://daotao.vnua.edu.vn/#/dkxettuyen và https://tuyensinh.vnua.edu.vn.

4. Đăng ký xét tuyển

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển đúng thời gian quy định và nộp đầy đủ các thông tin, minh chứng theo yêu cầu của từng phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển thẳng, kỳ được xếp loại giỏi, kết quả học tập cả năm lớp 12 xếp loại khá trở lên, thành tích vượt trội; điểm thưởng, điểm ưu tiên,… để đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Học viện.

· Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng): Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

· Phương thức 2 (Tuyển thẳng học sinh giỏi và có thành tích vượt trội): sử dụng phiếu “PHIẾU TT”

· Phương thức 3 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT): sử dụng phiếu “PHIẾU THPT”

 

· Phương thức 4 (Xét học bạ): sử dụng phiếu “PHIẾU HB”

Ghi chú: Thí sinh đã đăng ký xét tuyển đại học năm 2025 vào Học viện bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng thời gian và hướng dẫn của Bộ.

5. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ

• Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục I).

• Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định.

• Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, Tầng 1, Tòa nhà Trung tâm);

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất

Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024, Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19.00

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17.00

HVN03

Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17.00

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

18.00

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

18.00

HVN06

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

22.50

HVN07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

25.25

HVN08

Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

18.00

HVN09

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18.00

HVN10

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19.00

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18.00

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

18.00

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

24.75

HVN14

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

A00; A01; D01; D07

19.00

HVN15

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

16.50

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

17.00

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

18.00

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

22.25

Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023

Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0

 

Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.

C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2023

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cao nhất 20 điểm.

Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức:

(1) Xét tuyển thẳng;

(2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

(3)Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ);

(4) Xét tuyển kết hợp.

Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức XT 2

 

xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17

HVN03

Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

16

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

18

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

18

HVN06

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

18

HVN07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

20

HVN08

Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

18

HVN09

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18

HVN10

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

16

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

18

HVN14

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

19

HVN15

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

18

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2019 - 2022

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn


Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Thi THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Bảo vệ thực vật

17,5

15

15

15,0

Bệnh học thủy sản

18

15

15

15,0

Chăn nuôi

17,5

15

18

16,0

Chăn nuôi thú y

17,5

15

18

16,0

Công nghệ kỹ thuật môi trường

18

15

17

20,0

Khoa học cây trồng

17,5

15

15

15,0

Khoa học đất

17,5

15

20

23,0

Kinh doanh nông nghiệp

17,5

 

 

 

Kinh tế nông nghiệp

18,5

15

17

17,0

Nông nghiệp công nghệ cao

18

18

18

16,0

Nuôi trồng thủy sản

17,5

15

15

15,0

Phát triển nông thôn

17,5

15

17

 

Thú y

18

15

15,5

17,0

Công nghệ sinh học

 

16

18

16,0

Công nghệ thông tin

20

16

16,5

17,0

Công nghệ sau thu hoạch

20

16

17,5

16,0

Công nghệ thực phẩm

20

16

17,5

16,0

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

17,75

16

17,5

16,0

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17,5

16

16

16,0

Công nghệ kỹ thuật ô tô

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật cơ khí

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật điện

17,5

16

16

16,0

Kinh tế

17,5

15

16

16,0

Kinh tế đầu tư

17,5

15

16

16,0

Kế toán

20

16

16

17,0

Quản trị kinh doanh

17,5

16

16

16,5

Ngôn ngữ Anh

18

15

15

18,0

Xã hội học

17,5

15

15

15,0

Khoa học môi trường

18,5

15

17

18,0

Quản lý đất đai

17,5

15

15

15,0

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

20

15

15

16,0

Kinh tế tài chính

18

15

16

16,0

Nông nghiệp

17,5

15

15

15,0

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

18

15

20

 

Quản lý kinh tế

18

15

16

16,0

Quản lý tài nguyên và môi trường

18

15

15

15,0

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

18

15

16

16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

 

18,5

19

19,0

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

16

16

16,0

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

16

16,5

17,0

Tài chính - Ngân hàng

 

16

16

17,0

Luật

 

16

20

18,0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

 

15

17

 

Quản lý bất động sản

 

15

15

15,0

Thương mại điện tử

 

16

16

16,5

Quản lý và phát triển du lịch

 

16

16

16,5

Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

 

18

23

21,0

Sư phạm công nghệ

 

18,5

19

19,0

Công nghệ sinh dược

 

 

18

16,0

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

 

 

16,5

17,0

Kinh tế số

 

 

16

16,0

2. Chương trình quốc tế

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

Agri-business Management

- (Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

16
17

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

- (Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Bio-technology

- (Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Crop Science

- (Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

- Financial Economics

- (Kinh tế tài chính)

3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Khoa học cây trồng tiên tiến

15

18

20

 

Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến

17

18

17,5

 

4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Công nghệ sinh học chất lượng cao

15.5

20

20

 

Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao

15

18

18,5

 

Kinh tế tài chính chất lượng cao

14.5

18

18,5

 

4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Chăn nuôi

14

20

 

 

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

15

20

 

 

Nông nghiệp

15

18

 

 

Phát triển nông thôn

14.5

18

 

 

Công nghệ sinh học

15.5

20

 

 

Công nghệ thông tin

17

18

 

 

Kỹ thuật cơ khí

14

18

 

 

Kế toán

15

18

 

 

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

21

-

 

 

Học phí

A. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

12,76

Nhóm ngành KHXH và quản lý

14,795

Kỹ thuật và Công nghệ

17,6

Ngành CNTP

18,37

Thú y

21,78

B. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021

Trường Học viện Nông nghiệp VN năm 2021 có mức học phí như sau:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

11,6

Nhóm ngành KHXH và quản lý

13,45

Kỹ thuật và Công nghệ

16

Ngành CNTP

16,7

Thú y

19,8

C. Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020

Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 thu mức học phí cụ thể là:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

10,54

Nhóm ngành KHXH và quản lý

11,70

Kỹ thuật và Công nghệ

13,90

Ngành CNTP

14,40

Thú y

17,25

 

Chương trình đào tạo

A. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá chỉ tiêu đào tạo tối đa theo quy định để đáp ứng nhu cầu người học.

B. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.

Một số hình ảnh

Sân cỏ nhân tạo của Học viện

Một số hình ảnh đẹp về Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Trang thông tin  tuyển sinh chính thức của HVN

Học viện có diện tích 192 héc-ta với không gian xanh mát nên thơ

Fanpage Học viện Nông nghiệp Việt Nam