15 Bài tập Giải thích sự tạo thành liên kết cộng hóa trị. Viết công thức Lewis (có lời giải)
48 người thi tuần này 4.6 314 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 Bài toán về số hạt p,n,e trong nguyên tử có lời giải
35 Bài tập Cấu tạo nguyên tử nâng cao cực hay có lời giải (P2)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử có đáp án
Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải (P1)
15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Thành phần nguyên tử cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. một hay nhiều cặp electron chung, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. một hay nhiều nguyên tử hydrogen với một nguyên tử có độ âm điện lớn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
Câu 2
A. phi kim và phi kim.
B. kim loại và kim loại.
C. kim loại và phi kim.
D. phi kim và khí hiếm.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử, thường gặp giữa phi kim với phi kim.
Ví dụ: Liên kết hóa học trong phân tử O2, N2, CO2, … là liên kết cộng hóa trị.
Câu 3
A. cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
B. cặp electron chung do hai nguyên tử đóng góp.
C. cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
D. cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
Ví dụ: Khi cặp electron dùng chung chỉ do nguyên tử B đóng góp, nguyên tử B là nguyên tử cho electron, nguyên tử A là nguyên tử nhận electron. Kí hiệu B ® A.
Câu 4
A. hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đơn (-) và gọi là liên kết đơn.
B. hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đôi.
C. hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đơn.
D. hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối ba (º) và gọi là liên kết ba.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong hợp chất cộng hóa trị, nếu giữa hai nguyên tử có hai cặp electron chung thì hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đôi.
Ví dụ:

Chú ý:
Nếu giữa hai nguyên tử có một cặp electron chung thì một cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đơn (-) và gọi là liên kết đơn.
Nếu giữa hai nguyên tử có ba cặp electron chung thì ba cặp electron này được biểu diễn bằng một nối ba (º) và gọi là liên kết ba.
Câu 5
A. cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
B. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
C. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
D. cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Ví dụ: Cl2, N2.
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực. Ví dụ: HCl (cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn là Cl).
Câu 6
A. mỗi cặp electron chung giữa hai nguyên tử tham gia liên kết được thay bằng một gạch nối “ – ”.
B. mỗi cặp electron chung giữa hai nguyên tử tham gia liên kết được thay bằng một gạch nối “ = ”.
C. mỗi cặp electron chung giữa hai nguyên tử tham gia liên kết được thay bằng một gạch nối “ º ”.
D. mỗi cặp electron chung giữa hai nguyên tử tham gia liên kết được thay bằng mũi tên “ ® ”.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. O2.
B. HCl.
C. N2.
D. Cl2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. liên kết đơn.
B. liên kết đôi.
C. liên kết ba.
D. liên kết cho – nhận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. CO2.
B. MgO.
C. Cl2.
D. H3O+.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O.
B. Liên kết hóa học trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Phân tử CO2 có hai liên kết đôi.
D. Phân tử CO2 là phân tử phân cực vì chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. 1 cặp electron chung.
B. 2 cặp electron chung.
C. 3 cặp electron chung.
D. 4 cặp electron chung.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron.
B. mỗi nguyên tử chlorine góp 2 electron.
C. mỗi nguyên tử chlorine góp 3 electron.
D. một nguyên tử chlorine nhận 1 electron, một nguyên tử chlorine nhường 1 electron.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Trong phân tử SO2 có liên kết cho – nhận.
B. Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết cho – nhận.
C. Liên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Phân tử N2 có liên kết đôi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.