Bài tập BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC có đáp án

63 người thi tuần này 4.6 2.5 K lượt thi 24 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

925 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án

5.8 K lượt thi 20 câu hỏi
609 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án

3.4 K lượt thi 10 câu hỏi
602 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 18 có đáp án

3.6 K lượt thi 15 câu hỏi
592 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án

3.1 K lượt thi 15 câu hỏi
555 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

3.4 K lượt thi 10 câu hỏi
470 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án

3.5 K lượt thi 15 câu hỏi
430 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án

2.4 K lượt thi 20 câu hỏi
424 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án

2.6 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì thì cần phải cân bằng giữa lượng năng lượng hấp thụ và lượng năng lượng sử dụng bằng cách:

- Điều chỉnh lối sống và ăn uống cụ thể sử dụng lượng tinh bột, protein, lipid, chất béo một cách phù hợp.

- Thực hiện vận động cơ thể thường xuyên (tập thể dục vừa sức, lao động vừa sức) để có được một cơ thể khỏe mạnh.

Lời giải

Khái niệm phân tử sinh học: Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.

Lời giải

Đặc điểm chung của các phân tử sinh học:

- Có kích thước và khối lượng phân tử lớn.

- Thường được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành nên được gọi là các polymer.

- Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrogen đa dạng. Bộ khung hydrogen có khả năng liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo ra một số hợp chất với các đặc tính khác nhau.

Lời giải

- Đặc điểm cấu trúc của carbohydrate:

+ Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O với tỉ lệ 1 : 2 : 1 và công thức cấu tạo chung là Cn(H2O)m.

+ Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là glucose, fructose và galactose.

+ Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydrate thành 3 loại:

Loại

Cấu tạo

Đại diện

Đường đơn

Đường đơn gồm các loại đường có 3 - 7 nguyên tử C, chủ yếu là đường 5C và 6C.

Glucose, fructose và galactose, ribose,…

Đường đôi

Gồm hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.

Sucrose (được cấu tạo từ glucose và fructose), lactose (được cấu tạo từ galactose và glucose), mantose (được cấu tạo từ glucose và glucose),…

Đường đa

Gồm nhiều (>2) đơn phân liên kết với nhau theo dạng thẳng hay phân nhánh.

Glycogen, tinh bột, cellulose, chitin,…

                  

- Chức năng của carbohydrate:

+ Là nguồn năng lượng sử dụng và dự trữ của tế bào và cơ thể. Ví dụ: đường glucose, lactose,… là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây, glycogen là năng lượng dự trữ trong cơ thể động vật và một số loài nấm.

+ Cấu tạo nên các phân tử sinh học khác, tế bào và các bộ phận của cơ thể. Ví dụ: cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật; chitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng, giáp xác; carbohydrate liên kết với protein tạo nên các phân tử glycoprotein là thành phần cấu tạo nên các cấu trúc khác nhau của tế bào;…

Lời giải

Tinh bột là chất dữ trữ năng lượng ở các loài thực vật. Do đó, để lấy tinh bột từ thực vật, con người thường ăn các bộ phận là cơ quan dự trữ của thực vật như rễ, củ, hạt, quả,…

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

509 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%