Bài tập Đơn vị và sai số trong vật lí có đáp án

31 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khi tiến hành đo một đại lượng vật lí, ta cần quan tâm đến đơn vị. Vậy, có những loại đơn vị nào? Ngoài ra, không có phép đo nào có thể cho ta kết quả thực của đại lượng cần đo mà luôn có sai số. Ta có thể gặp phải những loại sai số nào và cách hạn chế chúng ra sao?

Lời giải

- Các loại đơn vị đo:

+ Đơn vị đo độ dài: m, km, cm, …

+ Đơn vị đo vận tốc, tốc độ: m/s, km/h, …

+ Đơn vị đo thời gian: giây, giờ, phút, …

+ Đơn vị đo lực: Niuton (N)

- Các loại sai số có thể gặp:

+ Sai số ngẫu nhiên

+ Sai số hệ thống

- Cách hạn chế các loại sai số:

+ Khắc phục sai số ngẫu nhiên: thực hiện nhiều lần đo, lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo.

+ Khắc phục sai số hệ thống: thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao.

Câu 2

Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà các em đã được học trong môn Khoa học tự nhiên.

Lời giải

Một số đại lượng vật lí mà các em được học ở môn Khoa học tự nhiên

- Chiều dài: đơn vị mét

- Khối lượng: đơn vị kg

- Thời gian: đơn vị giây

- Nhiệt độ: đơn vị Kelvin

- Cường độ dòng điện: ampe

Câu 3

Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí.

Lời giải

Đơn vị

Thứ nguyên

- Đơn vị đo lường là đại lượng vật lý được xác định làm đơn vị chuẩn và được dùng thống nhất trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật hiện hành để xác định trọng lượng, khối lượng, kích thước hay trạng thái… của một sự vật, hiện tượng.

- Đơn vị đo lường bao gồm các đơn vị cơ bản, đơn vị dẫn xuất, đơn vị hợp pháp. Trong các đơn vị đo có một số đơn vị mà độ lớn được chọn độc lập với những đơn vị khác, đó là những đơn vị cơ bản như: mét, giây, kilogam…

- Hệ thống đơn vị đo lường chính xác và được sử dụng phổ biến nhất là hệ thống đo lường quốc tế hay còn được gọi là hệ thống đo lường SI.

Ví dụ:

+ Đơn vị của chiều dài là m, đơn vị thời gian là s. Đơn vị dẫn xuất tốc độ là m/s.

+ Đơn vị hợp pháp của tốc độ là m/s.

- Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản.

- Thứ nguyên của một đại lượng X được biểu diễn dưới dạng [X].

- Thứ nguyên là sự tổng quát hóa của đơn vị, trong đó ta không còn coi trọng đến sự thể hiện cụ thể của đơn vị nữa mà chỉ xét đến bản chất của đơn vị đó. Thí dụ như km, inch, μm, dặm, hải lý là các đơn vị khác nhau nhưng chúng có một bản chất chung, đó là khoảng cách hay chiều dài, như vậy các đơn vị này có cùng thứ nguyên.

- [X] có thể được biểu diễn bằng một đơn thức lập bởi tích của các thứ nguyên cơ bản với số mũ nào đó. Các số mũ này có thể dương hay âm. Cách biểu diễn này được gọi là công thức thứ nguyên. Ví dụ:

Gia tốc là sự biến đổi của vận tốc trong một đơn vị thời gian:

Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí (ảnh 1)

Câu 4

Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của  trong hệ SI.

Lời giải

- Ta có: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó (ρ).

Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng p  theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của p  trong hệ SI (ảnh 1)

- Đơn vị của ρ trong hệ SI là kg/m3.

Câu 5

Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bụi là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng trong châm cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên.

Lời giải

- Đơn vị cơ bản của kích thước là mét (m).

2,5 pm = 2,5.10-12 m.

- Đơn vị cơ bản của cường độ dòng điện là ampe (A).

2 mA = 2.10-3 A.

- Các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên là

Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bụi là (ảnh 1)

Câu 6

Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật theo công thức F=kv2. Biết thứ nguyên của lực là MLT2. Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI.

Lời giải

- Từ F = - k.v2 k=Fv2 (dấu “-” thể hiện ngược chiều chuyển động).

Tốc độ có thứ nguyên là M.T-1 nên v2 có thứ nguyên là M2.T-2.

 Thứ nguyên của k là M.L.T2M2.T2=L

- Đơn vị của k trong hệ SI là mét (m).

Câu 7

Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.

Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm (ảnh 1)

Lời giải

- Ta có công thức tính khối lượng riêng: ρ=mV. Vậy để đo được khối lượng riêng của một quả cân ta thực hiện phép đo gián tiếp thông qua công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp là khối lượng và thể tích của quả cân.

- Phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm như sau:

+ Bước 1: Đo khối lượng bằng cân, ta bấm ON/OFF để màn hình hiển thị, đặt quả cân lên, đọc số hiện trên màn là khối lượng của quả cân.

+ Bước 2: Đo thể tích của quả cân bằng bình chia độ, đổ nước vào bình chia độ đến một vạch xác định, ghi lại kết quả đó là Vtrước. Sau đó thả quả cân vào bình chia độ, ghi lại kết quả khi đó là Vsau

Vquả cân = Vsau – Vtrước

+ Bước 3: Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ρ=mV để tính khối lượng riêng của quả cân.

Câu 8

Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu.

Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu (ảnh 1)

Lời giải

a) Nguyên nhân gây ra sai số trong trường hợp này là do kĩ thuật đo, đặt vật cần đo chưa đúng cách. Sửa lại: đặt bút trùng với cạnh thước, một đầu bút thẳng với vạch chia số 0.

b) Nguyên nhân gây ra sai số trong trường hợp này là do chủ quan của người đo, đặt mắt sai cách. Sửa lại: đặt mắt thẳng góc với thước.

c) Nguyên nhân gây ra sai số trong trường hợp này là do quy trình đo, chưa hiệu chỉnh cân. Sửa lại: hiệu chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.

Câu 9

Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo.

Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo (ảnh 1)

Lời giải

Sai số dụng cụ được xác định bằng nửa độ chia nhỏ nhất.

a) ĐCNN của thước là 1 cm. Sai số dụng cụ là 0,5 cm.

b) ĐCNN của thước là 0,1 cm. Sai số dụng cụ là 0,05 cm.

Câu 10

Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo.

Lời giải

Phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo là:

+ Thường xuyên hiệu chỉnh dụng cụ đo.

+ Sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao.

+ Thực hiện phép đo đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

Câu 11

Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn?

Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn (ảnh 1)

Lời giải

Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước trong hình 3.3b có ĐCNN là 1 mm vì khi dụng cụ đo có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả đo càng cao.

Câu 12

Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó.

Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải (ảnh 1)

Lời giải

- Những sai số có thể mắc phải:

+ Sai số do chưa hiệu chỉnh cân về vạch chia số 0.

+ Sai số do đặt lệch đĩa cân.

- Cách hạn chế sai số:

+ Hiệu chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.

+ Đặt đĩa cân thăng bằng.

Câu 13

Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a=51±1cm và b=49±1cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Từ a=51±1cma¯=51cm;Δa=1cmb=49±1cmb¯=49cm;Δb=1cm.

Ta xét các trường hợp:

+ Với biểu thức (a + b) có sai số là

δF=ΔFF¯=Δa+Δba¯+b¯=1+151+49=0,02cm

+ Với biểu thức (a – b) có sai số là

δF=ΔFF¯=Δa+Δba¯b¯=1+15149=1cm

+ Với biểu thức (a x b) và ab đều có sai số là:

δF=δa+δb=Δaa¯+Δbb¯=151+1490,04cm

Vậy đại lượng a – b có sai số tương đối lớn nhất.

Câu 14

Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.

Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tuyệt (ảnh 1)

Sai số tuyệt đối của phép đo: Δm=Δm¯+Δmdc=?

Sai số tương đối của phép đo: δm=Δmm¯.100%=?

Kết quả phép đo: m=m¯±Δm

Lời giải

Lần đo

m (kg)

Δm (kg)

1

4,2

0,1

2

4,4

0,1

3

4,4

0,1

4

4,2

0,1

Trung bình

m¯=4,3kg

Δm¯=0,1kg

Giá trị trung bình: m¯=m1+m2+m3+m44=4,2+4,4+4,4+4,24=4,3kg

Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:

Δm1=m¯m1=4,34,2=0,1kg

Δm2=m¯m2=4,34,4=0,1kg

Δm3=m¯m3=4,34,4=0,1kg

Δm4=m¯m4=4,34,2=0,1kg

Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:

Δm¯=Δm1+Δm2+Δm3+Δm44=0,1kg

Sai số tuyệt đối của phép đo: Δm=Δm¯+Δmdc=0,1+0,1=0,2kg

Sai số tương đối của phép đo: δm=Δmm¯.100%=0,24,3.100%=4,65%

Kết quả phép đo: m=m¯±Δm=4,3±0,2kg

Câu 15

Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P , áp suất p với đơn vị cơ bản.

Lời giải

- Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là:

Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng  , công suất  , áp suất p với đơn vị cơ bản (ảnh 1)

Đơn vị của khối lượng riêng là ρ=mV=kgm3

- Thứ nguyên của công suất P

Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng  , công suất  , áp suất p với đơn vị cơ bản (ảnh 2)

Đơn vị của công suất là P=F.st=N.ms=kg.m2s3

- Thứ nguyên của áp suất p là

Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng  , công suất  , áp suất p với đơn vị cơ bản (ảnh 3)

Đơn vị của áp suất p là Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng  , công suất  , áp suất p với đơn vị cơ bản (ảnh 4)

 

Câu 16

Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số.

Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối (ảnh 1)

Lời giải

Lần đo

d (mm)

                                                                        d( mm)

1

6,32

0,01

2

6,32

0,01

3

6,32

0,01

4

6,32

0,01

5

6,34

0,01

6

6,34

0,01

7

6,32

0,01

8

6,34

0,01

9

6,32

0,01

Trung bình

d¯=6,33

Δd¯=0,01

Giá trị trung bình: d¯=d1+d2+...+d99=6,33mm

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo là:

Δd¯=Δd1+Δd2+...+Δd99=0,01mm

Sai số tuyệt đối của phép đo: Δd=Δd¯+Δddc=0,01+0,01=0,02mm

Sai số tương đối của phép đo: δd=Δdd¯.100%=0,026,33.100%=0,32%

Kết quả phép đo: d=d¯±Δd=6,33±0,02mm

4.6

615 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%