Giải SBT Vật lí 10 Bài 4. Chuyển động thẳng có đáp án
21 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 21 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
BÀI TOÁN ĐẠN NỔ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
60 câu Trắc nghiệm Lý thuyết Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (P1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Động học của chuyển động tròn đều có đáp án
12 Bài tập mômen lực có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.
B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.
C – đúng
D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
B – sai vì độ dịch chuyển và quãng đường chỉ bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A – chuyển động thẳng nhanh dần
B – chuyển động chậm dần
C – chuyển động chậm dần hoặc có khi đứng yên
D – chuyển động tròn.
Câu 6
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.
Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.
Câu 7
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng

Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại thời điểm 2 h và tọa độ gặp nhau là 40 km (cách vị trí xuất phát 40 km).
Câu 8
Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.
a. Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?
Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.

a. Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?
Lời giải
a. Vận tốc tức thời:
Vận tốc tức thời xe 1:
Vận tốc tức thời xe 2:
Xe 1 có vận tốc tức thời lớn hơn xe 2
Lời giải
b. Tốc độ tức thời:
Quãng đường xe 2 đi được lớn hơn quãng đường xe 1 đi được trong cùng khoảng thời gian.
Xe 2 có tốc độ tức thời lớn hơn xe 1 vì đường đồ thị (x – t) của xe 2 có độ dốc lớn hơn xe 1.
Câu 10
Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp:
a. Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.
Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp:

a. Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều từ A đến D
a. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt:
Lời giải
b. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trường học:
Lời giải
c. Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt:

Câu 13
Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Lời giải
- Chuyển động của xe 1:
+ Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 h, xe chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ .
+ Trong khoảng thời gian từ 1 h đến 2 h, xe đứng yên.
+ Trong khoảng thời gian từ 2 h đến 3 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ .
- Chuyển động của xe 2: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ .
Câu 14
Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.

Lời giải
Vận tốc trung bình của xe:
Câu 15
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.
a. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.
a. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Lời giải
a. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đi và về:
Lời giải
b. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:
Câu 17
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
Lời giải
Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên:
Câu 18
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này

Lời giải
- Băng giấy a) mô tả vật chuyển động thẳng đều vì các chấm đen cách đều nhau sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Băng giấy b) mô tả vật chuyển động thẳng nhanh dần vì khoảng cách giữa các chấm đen tăng dần sau những khoảng thời gian bằng nhau.
Câu 19
Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.1011m.
Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.1011m.
Lời giải
- Tốc độ trung bình:
- Vận tốc trung bình bằng 0 vì độ dời của Trái Đất khi đi hết một vòng quanh Mặt Trời bằng không.
Câu 20
Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển. Tại một vị trí trên mặt biển, thời gian mà hệ thống ghi nhận được là 0,13 s kể từ khi sóng âm được truyền đi. Tính độ sâu mực nước biển. Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước khoảng 1 500 m/s.
Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển. Tại một vị trí trên mặt biển, thời gian mà hệ thống ghi nhận được là 0,13 s kể từ khi sóng âm được truyền đi. Tính độ sâu mực nước biển. Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước khoảng 1 500 m/s.
Lời giải
Độ sâu mực nước biển:
Câu 21
Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó.
Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó.

Lời giải
- Xe buýt xuất phát từ bến, tới dừng tại các trạm và quay lại. Có tổng cộng ba trạm trên một vòng chuyển động, thời gian dừng lại mỗi trạm là bằng nhau.
- Quỹ đạo của xe buýt:

278 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%