Bài tập Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 712 lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Bộ 4 đề thi học kì 2 KTPL 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Bộ 4 đề thi học kì 2 KTPL 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hiểu biết về: Luật dân sự
* Khái niệm: Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình đẳng, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự.
* Nội dung:
- Luật dân sự gồm các nguyên tắc cơ bản và có nhiều chế định khác nhau như:
+ Chế định tài sản và quyền sở hữu;
+ chế định nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự, chế định nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
+ chế định thực hiện công việc không có ủy quyền; chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
+ chế định thừa kế;
+ chế định chuyển quyền sử dụng đất; chế định quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
- Mỗi chế định của luật dân sự đều có những nguyên tắc riêng trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản và có những quy phạm được tập hợp theo những tiêu chí riêng phù hợp với chế định đó.
* Đối tượng: Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là quan hệ nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệmLời giải
Yêu cầu số 1: Hệ thống pháp luật là hình thức cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau; được phân định thành các chế định pháp luật và các ngành luật; được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh, được thể hiện trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định.
Yêu cầu số 2:
- Hệ thống pháp luật cấu thành từ ba yếu tố:
+ Quy phạm pháp luật
+ Chế định pháp luật
+ Ngành luật.
- Ví dụ:
+ Quy phạm pháp luật: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm” (Khoản 1 Điều 102 Bộ Luật hình sự 1999).
+ Chế định pháp luật: ngành luật Dân sự có các chế định như chế định quyền sở hữu, chế định hợp đồng, chế định thừa kế, chế định quyền tác giả... Ngành luật Hình sự có các chế định như các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân...
+ Ngành luật: Bộ luật Dân sự, bộ luật Kinh tế, bộ luật Hình sự,…
Lời giải
Yêu cầu số 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam có 12 ngành luật, là: Luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàng, luật Đất đai, luật Lao động.
Yêu cầu số 2: Hiểu biết về luật Hình sự:
- Bộ luật hình sự là đạo luật hoàn chỉnh bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó.
- Đối tượng của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
- Nhiệm vụ: bảo vệ những quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất trong đời sống xã hội. Đó là:
+ Bảo vệ chế độ xã hội, quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, Nhà nước, bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa;
+ Là công cụ hữu hiệu và sắc bén của Nhà nước trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm;
+ Giáo dục mọi người nâng cao ý thức pháp luật, nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.
Lời giải
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Theo em, các văn bản pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với nhay về bội dung và hiệu lực pháp lí.
Lời giải
- Em đồng ý với ý kiến của B vì văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn.
- Phân biệt:
Tiêu chí |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Văn bản áp dụng pháp luật |
Khái niệm |
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này. |
- Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế Nhà nước. |
Thẩm quyền ban hành |
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
- Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành, dựa trên các quy phạm pháp luật cụ thể để giải quyết một vấn đề pháp lý cụ thể. |
Nội dung ban hành |
- Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện và được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống, được áp dụng trong tất cả các trường hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực. |
- Chứa quy tắc xử sự riêng. - Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá nhân là đối tượng tác động của văn bản, nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào phải thực hiện hành vi gì. - Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng các văn bản quy phạm pháp luật), phù hợp với thực tế (đảm bảo việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nhà nước cao. |
Tên gọi |
- Có quy định các hình thức. |
- Chưa được pháp luật hóa tập trung về tên gọi và hình thức thể hiện. |
Phạm vi áp dụng |
- Áp dụng là đối với tất cả các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định. |
- Đối tượng nhất định được nêu trong văn bản |
Cơ sở ban hành |
- Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật cao hơn với văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật. |
- Thường dựa vào một văn bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản áp dụng pháp luật hiện tại không là nguồn của luật |
Thời gian có hiệu lực |
- Lâu dài. |
- Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc.
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
142 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%