Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

29 người thi tuần này 5.0 0.9 K lượt thi 21 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Quá trình bị gỉ của các đinh ốc ngoài không khí được mô tả như hình dưới đây:

Trong quá trình này hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron, nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích.

Quá trình bị gỉ của các đinh ốc ngoài không khí  (ảnh 1)

Lời giải

Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Oxi của không khí nhận electron:

Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-

Fe2+ tan vào dung dịch có hóa tan khí O2. Tại đây, Fe2+  tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).

Câu 2

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2.

Lời giải

Al2O3; CaF2 là các hợp chất ion.

Al23+O32: Số oxi hóa của Al là +3, của O là -2.

Ca2+F2: Số oxi hóa của Ca là +2, của F là -1.

Câu 3

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sau: NO, CH4

Lời giải

NO: Giả định là hợp chất ion, hai cặp electron sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử O (có độ âm điện cao hơn), trong liên kết đôi có hai electron của N bị chuyển sang O nên hợp chất ion giả định là N2+=O2-

Vậy số oxi hóa của N là +2, O là -2

CH4 gồm 1 nguyên tử C liên kết đơn với 4 nguyên tử H

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử (ảnh 1)

Giả định CH4 là hợp chất ion, cặp electron lệch hoàn toàn về phía nguyên tử C (có độ âm điện cao hơn), trong mỗi liên kết đơn C-H có một electron của H bị chuyển sang C nên hợp chất ion giả định là

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử (ảnh 2)

Vậy số oxi hóa của H là +1, C là -4

 

Câu 4

Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3.

Lời giải

- Nguyên tử O có 6 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử O có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích -2.

Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.

Số oxi hóa của O trong hợp chất là -2.

Tương tự như vậy đối với kim loại nhóm IA, IIA và Al.

- Nguyên tử kim loại nhóm IA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IA có xu hướng nhường đi 1 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +1.

Số oxi hóa của kim loại nhóm IA là +1.

- Nguyên tử kim loại nhóm IIA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IIA có xu hướng nhường đi 2 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +2.

Số oxi hóa của kim loại nhóm IIA là +2.

- Nguyên tử Al có 3 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử Al có xu hướng nhường đi 3 electron này để đạt được cấu hình bền vững giống như khí hiếm và trở thành ion mang điện tích +3.

Số oxi hóa của Al là +3.

Câu 5

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2

Lời giải

Fe2O3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:

2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3

Vậy trong hợp chất Fe2O3 số oxi hóa của Fe là +3, O là -2.

Na2CO3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, Na là +1

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của C là x ta có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4

Vậy trong hợp chất Na2CO3 số oxi hóa của Na là +1, C là +4, O là +2.

KAl(SO4)2

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của K là +1, Al là +3, O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:

1.(+1) + 1.(+3) + 2.x + 4.2.(-2) = 0 → x = +6

Vậy trong hợp chất KAl(SO4)2 số oxi hóa của K là +1, Al là +3, S là +6, O là -2.

Câu 6

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion NO3-, NH4+, MnO4-.

Lời giải

NO3-

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5

Vậy trong ion NO3- số oxi hóa của N là +5, O là -2.

NH4+

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của H là +1.

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3

Vậy trong ion NH4+ số oxi hóa của N là -3, H là +1.

MnO4-

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của Mn là x ta có:

1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7

Vậy trong ion MnO4-  số oxi hóa của Mn là +7, O là -2

Câu 7

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NH3 theo cách 2.

Lời giải

Cách 2: Xác định số oxi hóa dựa theo công thức cấu tạo.

NH3 có công thức cấu tạo là:

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử (ảnh 1)

Trong mỗi liên kết đơn, N góp 1 electron, khi giả định NH3 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang N. Vì có ba liên kết N-H nên NH3 có công thức ion giả định là

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử (ảnh 2)

Vậy số oxi hóa của N là +3, H là +1

 

Câu 8

Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+F- mà không phải là F+O2-F+

Lời giải

Độ âm điện của O là 3,4 và của F là 4,0

OF2 có công thức cấu tạo F – O – F, với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử F (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có 1 electron của O chuyển sang nên hợp chất ion giả định là F-O2+F-

Câu 9

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1), (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.

Lời giải

(1) 2Ag0  +Cl022Ag+1Cl1

Trong phản ứng (1) cả Ag và Cl đều có sự thay đổi số oxi hóa

(2) 2Ag+1N+5O23   +  Ba+2Cl12    2Ag+1Cl1   +   Ba+2(N+5O23)2

Trong phản ứng (2) không có nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.

Câu 10

Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?

Lời giải

(3) Cl02  +   2NaOH    NaOCl+1   +   NaCl1   +   H2O

Trong phản ứng (3) nguyên tố Cl thể hiện 3 số oxi hóa là 0, +1, -1

Câu 11

Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.

Lời giải

Al0Al+3   +3e (1)

O0  +  2e      O2  (2)

Chất khử là chất nhường electron Al là chất khử.

Chất oxi hóa là chất nhận electron O2 là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron (1) là quá trình oxi hóa.

Quá trình khử là quá trình nhận electron (2) là quá trình khử.

Câu 12

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.

a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

b) NH3 + O2 → NO + H2O

Lời giải

a) Fe+32O23   +   C+2O2      Fe0    +   C+4O22

2Fe+3   +6e     2Fe0  

C+2       C+4   +  2e

1  ×3  ×2Fe+3   +6e     2Fe0C+2       C+4   +  2e
 2Fe   +3+  3C+2     2Fe0  +  3C+4

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

b) N3H+13   +   O02       N+2O2  +  H+12O2

N3      N+2   +5eO0   +2e    O2

2  ×5  ×N3      N+2   +5eO0   +2e    O2

2N3  +5O0    2N+2  +  5O2


2NH3 + 52O22NO + 3H2O

Có thể viết thành: 4NH3 + 5O24NO + 6H2O

Câu 13

Các phản ứng trên thường gặp trong đời sống và trong sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào?

Lời giải

- Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Thường diễn ra trong quá trình luyện gang.

- Phản ứng 4NH3 + 5O24NO + 6H2O
Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3

Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn

4NH3 + 5O24NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin)
2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Câu 14

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải

a) H+1Cl1  +  Pb+4O22     Pb+2Cl12+  Cl02  +  H+12O2

Pb+4   +2e    Pb  +2Cl1     Cl0  +1e

1  ×2  ×Pb+4   +2e    Pb  +2Cl1     Cl0  +1e

 

 Pb+4   +  2Cl1    Pb+2  +2Cl0

4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

b) K+1Mn+7O24  +  H+1Cl1    K+1Cl1   +  Mn+2Cl12  +  Cl02  +  H+12O2

Mn+7  +5e    Mn+2Cl1     Cl0   +1e

1×5×Mn+7  +5e    Mn+2Cl1     Cl0   +1e

 

 Mn+7  +  5Cl1    Mn+2  +  5Cl0

 2Mn+7  +  10Cl1    2Mn+2  +  10Cl0

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Câu 15

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Đề xuất một vài biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại nêu trên.

Lời giải

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử. Các quá trình diễn ra như sau:

Fe nhường electron tạo thành cation Fe2+

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Oxi của không khí nhận electron:

Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-

Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+  tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).

4Fe + 3O2 + nH2O t° 2Fe2O3.nH2O

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Đó có phải là (ảnh 1)

Một số biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại:

- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại,…

- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Ví dụ như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc …

Câu 16

Hãy viết các quá trình thay đổi số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane (thành phần chính của khí thiên nhiên)

Lời giải

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane:

CH4 + O2 t° CO2 + H2O

C4H+14   +  O02  t°  C+4O22  +  H+12O2

C4         C+4  +  8eO0    +2e     O2
 

1×4×C4         C+4  +  8eO0    +2e     O2

 

 C4  +  4O0    C+4  +  4O2

CH4 + 2O2 t° CO2 + 2H2O

Câu 17

Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong phân tử và ion sau đây:

a) H2SO3               

b) Al(OH)4-           

c) NaAlH4             

d) NO2-

Lời giải

a) H2SO3

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của S là x ta có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4

Vậy trong H2SO3 số oxi hóa của O là -2, H là +1, S là +4

b) Al(OH)4-

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3

Theo quy tắc 2:

1.(+3) + 4.(-2) + 4.(+1) = -1 (Thỏa mãn)

Vậy trong Al(OH)4-  số oxi hóa của O là -2, H là +1, Al là +3.

c) NaAlH4

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của Na là +1, Al là +3

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của H là x ta có:

1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1

Vậy trong NaAlH4  số oxi hóa của Na là +1, H là -1, Al là +3.

d) NO2-

Theo quy tắc 1: Số oxi hóa của O là -2

Theo quy tắc 2: Gọi số oxi hóa của N là x ta có:

1.x + 2.(-2) = -1 → x = +3

Vậy trong NO2-  số oxi hóa của N là +3, O là -2.

Câu 18

Xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+                 

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3                     

d*) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Lời giải

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Chất oxi hóa: Ag+

Chất khử: Fe2+

Quá trình khử: Ag   +1+ 1e Ag0 

Quá trình oxi hóa: Fe+2    Fe+3  +1e

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

Chất oxi hóa: Hg2+

Chất khử: Fe

Quá trình khử: Hg+2  +2e    Hg0

Quá trình oxi hóa: Fe0     Fe+3   +3e

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3          

2As0  +  3Cl02    2As+3Cl13

Chất oxi hóa: Cl2

Chất khử: As

Quá trình khử: Cl0  +1e    Cl1

Quá trình oxi hóa: As0      As+3   +3e

d*) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: NO3-

Quá trình khử: NO3  +  2H++1eNO2+H2O

Quá trình oxi hóa: Al0   Al+3  +3e

Câu 19

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2              

b) Fe2O3 + CO →  Fe + CO2

c) CO + I2O5  CO2 + I2                   

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH-  CrO42- + Br- + H2O

e) H+ + MnO­4- + HCOOH →  Mn2+ + H2O + CO2

Lời giải

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2  

Na+1Br1    +  Cl02    Na+1Cl1  +  Br02

Br1    Br0    +1eCl0    +1e    Cl1  

1  ×1  ×Br1    Br0    +1eCl0    +1e    Cl1

 

 Br1  +  Cl0    Br0  +  Cl1

2NaBr + Cl22NaCl + Br2

b) Fe2O3 + CO →  Fe + CO2

Fe+32O23  +  C+2O2    Fe0  +  C+4O22

Fe+3  +3e    Fe0C+2        C+4    +2e

2  ×3  ×Fe+3  +3e    Fe0C+2        C+4    +2e

 

 2Fe+3  +  3C+2    2Fe0  +  3C+4

Fe2O3 + 3CO →  2Fe + 3CO2

c) CO + I2O5  CO2 + I2

C+2O2  +  I+52O25  C+4O22  +  I02

C+2      C+4  +2eI+5   +5e    I0

5  ×2  ×C+2      C+4  +2eI+5   +5e    I0

 

 5C+2  +  2I+5    5C+4  +  2I0

5CO + I2O5  5CO2 + I2

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH-  CrO42- + Br- + H2O

Br0  +1e    BrCrOH3+ 5OH   CrO42+ 4H2O  +3e

3×1  ×Br0  +1e    BrCrOH3+ 5OH   CrO42+ 4H2O  +3e

 

 CrOH3+ 3Br+ 5OH CrO42+ 3Br+ 4H2O

2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH-     2CrO42- + 6Br- + 8H2O

e) H+ + MnO­4- + HCOOH →  Mn2+ + H2O + CO2

H++ MnO4+H+1C+2O2O2H+1   Mn2++ H2O + C+4O22

H+1C+2O2O2H+1    C+4O22  +2H++2e8H++ MnO4 +  5e   Mn2++ 4H2O

5  ×2×H+1C+2O2O2H+1    C+4O22  +2H++2e8H++ MnO4 +  5e   Mn2++ 4H2O

 

 16H++ 2MnO4 +  5H+1C+2O2O2H+1       2Mn2++ 8H2O  +  5C+4O22  +10H+

6H+ + 2MnO­4- + 5HCOOH →  2Mn2+ + 8H2O + 5CO2

Câu 20

Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).

a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.

b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết quá trình khử minh họa cho nguyên tử nguyên tố đó.

Lời giải

a) H2O2 có công thức cấu tạo là: H – O – O – H

Xét liên hết O – O, hai nguyên tử O có độ âm điện bằng nhau nên electron không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Xét mỗi liên kết O – H, O góp 1 electron, khi giả định H2O2 là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang O (O có độ âm điện lớn hơn H).

H2O2 có công thức ion giả định là: H1+O1-O1-H1+

Vậy số oxi hóa của O là -1, H là +1

b) Ngoài số oxi hóa là -1 trong H2O2, trong các hợp chất khác số oxi hóa của O thường là -2. Khi H2O2 tham gia phản ứng oxi hóa – khử, số oxi hóa của O giảm từ -1 xuống -2

H2O2 là chất oxi hóa (chất bị khử hoặc có tính oxi hóa).

Quá trình khửO1  +1e  O2  

Vậy nguyên tử O gây nên tính oxi hóa của H2O2

Câu 21

Xăng E5 được tạo nên bởi sự pha trộn xăng A92 và ethanol (C2H5OH) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

Viết phương trình của phản ứng hóa học đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng.

Lời giải

C2H5OH + 2O2 t° CO2 + 3H2O

Cách 1: Xác định số oxi hóa trung bình của C trong hợp chất C2H5OH

Số oxi hóa của O là -2, H là +1

Gọi số oxi hóa trung bình của C là x ta có:

2.x + 5.(+1) + 1.(-2) + 1.(+1) = 0 → x = -2

Vậy số oxi hóa trung bình của C trong C2H5OH là +2

C22H+15O2H+1   +   2O02  t°   C+4O22  +  3H+12O2 

Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng

Là phản ứng oxi hóa khử

Cách 2: Xác định số oxi hóa cụ thể của từng nguyên tử C trong hợp chất C2H5OH

- Dựa theo công thức cấu tạo

Giả định C2H5OH là hợp chất ion:

Xăng E5 được tạo nên bởi sự pha trộn xăng  (ảnh 1) 

- Dựa theo số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết

Trong hợp chất hữu cơ số oxi hóa của H, O, kim loại nhóm IA, IIA vẫn tuân theo quy tắc 1 (H là +1, O là -2,…)

Ta có thể tách riêng từng nhóm ra tính. Trong hợp chất C2H5OH (hoặc CH3CH2OH) tách thành CH3 và CH2OH, số oxi hóa của các nhóm này bằng 0.

Do đó trong C3H+13, C có số oxi hóa -3; trong C1H+12O2H+1, C có số oxi hóa -1

C3H+13C1H+12O2H+1   +   2O02  t°   C+4O22  +  3H+12O2

Ta thấy có sự thay đổi số oxi hóa của C và O trước và sau phản ứng

Là phản ứng oxi hóa khử

Phản ứng này thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng.


 

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%