Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử (Đề 2)

  • 4557 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên

Xem đáp án

Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron.

Theo đề bài, ta có: p + n + e = 40 (1)

Vì p = e nên (1) → 2p + n = 40 (*)

Mà: 2p – n = 12 (**)

Từ (*) và (**) → n = 14


Câu 2:

Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S trong đó Cl hóa trị I, nhóm (SO4) có hóa trị II, nhóm NO3 có hóa trị I. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả). 

Xem đáp án

- Xác định hóa trị của Cu trong CuCl:

Biết Cl có hóa trị I. Gọi hóa trị của Cu là a, ta có: 1 × a = 1 × I, rút ra a = I.

- Hóa trị của Mn, S, Fe, Cu, N trong các hợp chất còn lại là:

    Fe2(SO4)3 (Fe hóa trị III);

    Cu(NO3)2, (Cu hóa trị II);

    NO2 (N hóa ttrị IV);

    FeCl2 (Fe hóa trị II);

    N2O3 (N hóa trị III);

    MnSO4 (Mn hóa trị II);

    SO3 (S hóa trị VI);

    H2S (S hóa trị II).


Câu 3:

Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe2(SO4)3  b) O3 c) CuSO4

Xem đáp án

- Công thức Fe2(SO4)3 cho biết:

Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.

Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).

- Công thức O3 cho biết:

Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên

Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử

Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)

- Công thức CuSO4 cho biết:

Hợp chất này gồm 3 nguyên tố Cu, S và O tạo nên.

Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 16 × 4 = 160 (đvC).


Câu 4:

Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).

Xem đáp án

– Fe(III) với Cl(I).

Công thức chung có dạng: FexCly

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 8

Công thức hóa học là: FeCl3

Phân tử khối FeCl3 là: 56 + 35,5 × 3 = 162,5 đvC.

– Các hợp chất của Nguyên tố sắt (III) với nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I) lần lượt là: Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.

Phân tử khối của Fe2(SO4)3 là 56 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3 = 400 đvC.

Phân tử khối của  Fe(NO3)3 là 56 + (14 + 16 × 3) × 3 = 242 đvC.

Phân tử khối của FePO4 là 56 + 31 + 16 × 4 = 151 đvC.

Phân tử khối của Fe(OH)3 là 56 + (1 + 16) × 3 = 107 đvC.


Câu 5:

Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.

Xem đáp án

Đáp án

- H với S (II)

Công thức chung có dạng: HxSy

Theo quy tắc hóa trị, ta có: I × x = II × y

→ Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 8

Công thức hóa học là: H2S

Phân tử khối của H2S là 1 × 2 + 32 = 34.

- Hợp chất tạo bởi nguyên tố S (IV) với nguyên tố O là SO2.

Phân tử khối của SO2. là 32 + 16 × 2 = 64.

- Hợp chất tạo bởi nguyên tố S (VI) với nguyên tố O là SO3.

Phân tử khối của SO3 là 32 + 16 × 3 = 80. 


4.5

Đánh giá trung bình

67%

33%

0%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

Tín Hàm

2 năm trước

Kiều Anh

T

1 năm trước

Tuong Van

Bình luận


Bình luận