Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 3
24 người thi tuần này 4.6 10 K lượt thi 24 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /tʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /u:/.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai:
Động từ: If + S + Ved/2, S + would/could/might + V
Tobe: If + S + were + adj/N…, S + would/could/might + V
Dịch: Nếu không khí trong lành, chúng ta sẽ không phải đeo khẩu trang khi ra ngoài.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Sử dụng câu điều kiện loại một để đưa ra một yêu cầu, chỉ dẫn hoặc mệnh lệnh.
If + S + V(s/es), (don’t) V + (O…)
Dịch: Làm ơn hãy gọi cho chúng tôi nếu anh ấy đến.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
A. attract (v): thu hút
B. symbolize (v): biểu tượng
C. decide (v): quyết định
D. understand (v): hiểu
Dịch: Tượng Nữ thần Tự Do là một tượng đài lớn ở New York là thứ biểu tượng của tự do.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Mother tougue: tiếng mẹ đẻ
Dịch: David sử dụng Tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ bởi vì anh ấy đến từ nước Anh.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
A. voice (n): giọng nói (khi ai đó cất tiếng)
B. sound (n): âm thanh
C. accent (n): chất giọng (cách nói của một ai đó đến từ một vùng miền đặc trưng)
D. volume (n): âm lượng
Dịch: Tôi cảm thấy khó để hiểu những gì người nước ngoài nói bởi chất giọng của anh ta.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Từ chỉ số lần “twice” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
“this time” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
Dịch: Tôi đã đến Sydney Habour hai lần, vì vậy thời gian tới tôi sẽ đi một địa điểm khác.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Take action: hành động
Dịch: Điều đó sẽ không có khả năng để bảo vệ Trái Đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một lịch trình được lên kế hoạch từ trước.
Dịch: Chuyến bay số 781 đến Melbourne đến vào 9h sáng ngày mai.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
A. mudslide (n): sạt lở đất
B. tornado (n): bão
C. drought (n): hạn hán
D. thunderstorm (n): bão có sấm sét
Dịch: Trận sạt lở đất đã chôn vùi toàn bộ ngôi làng trong khi mọi người đang ngủ trong nhà của họ.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một lịch trình được lên kế hoạch từ trước.
Dịch: Bảo tàng Lourve mở cửa từ 9h sáng đến 6h tối mỗi ngày trừ thứ Ba và thứ Tư.
Câu 15
The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst floods of the 20th century.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Result in = cause (v): gây ra, là nguyên nhân của thứ gì
Câu 16
Many young children are spending large amounts of time watching the TV without being aware of its detriment to their school work.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Detriment (n) = harm (n): sự tổn hại, thiệt hại.
Lời giải
Đáp án đúng: badly
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một trạng từ.
Tobe + adv + adj
Dịch: Trận lũ lụt ở Nghệ An đã bị thiệt hại nặng nề trên diện rộng.
Lời giải
Đáp án đúng: legendary
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
A + adj + N
Dịch: Scotland là một mảnh đất huyền thoại và ở đây được chú ý bởi lịch sử giàu có và thú vị của nó.
Lời giải
Đáp án đúng: scene
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ.
The + adj + N
Dịch: Vẻ đẹp thiên nhiên của Thodupuzha đã thu hút nhiều nhà làm phim Malayalam.
Câu 20
It’s a great idea for you to take part in the summer camp in Canada. (were)
→____________________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: If I were you, I would take part in the summer camp in Canada.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng câu điều kiện loại hai để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Tobe: If + S + were + adj/N…., S + would/could/might + V
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia trại hè tại Canada.
Câu 21
We haven’t seen Barak for more than six months. (last)
→____________________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: We last saw Barak more than six months ago.
Hướng dẫn giải:
S + has/have + (not) + Ved/3 + … + for/since + time
= S + last + Ved/2 + … + time + ago: lần cuối cùng ai làm gì đó
Dịch: Lần cuối chúng tôi thấy Barak là hơn sáu tháng trước.
Câu 22
It’s three years since I started learning Spanish. (for)
→____________________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: I have been learning Spanish for three years.
Hướng dẫn giải:
Started Ving = S + has/have + been + Ving: đã làm gì (hành động diễn ra liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai).
Dịch: Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha khoảng ba năm.
Câu 23
They gave my village a ton of rice three days after the earthquake. (was)
→____________________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: A ton of rice was given to my village three days after the earthquake.
Hướng dẫn giải:
Câu bị động ở dạng quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3
Dịch: Một tấn gạo đã được trao cho làng tôi ba ngày sau trận động đất.
Câu 24
They believe he is the richest man in the world. (to be)
→____________________________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: He is believed to be the richest man in the world.
Hướng dẫn giải:
Câu bị động của động từ nêu lên ý kiến:
S1 + V1 + that + S2 + V2
→ S2 + be + Ved/3 + to V/ to be Ved/3 (khi hai hành động xảy ra ở cùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
Dịch: Anh ấy được tin rằng là người đàn ông giàu nhất thế giới.
1994 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%