🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Find the word which has different sound in the part underlined

Lời giải

Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.

Câu 2

Find the word which has different sound in the part underlined

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /h/, ba đáp án còn lại là /w/.

Câu 3

Find the word which has different stress pattern from the others

Lời giải

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4

Find the word which has different stress pattern from the others

Lời giải

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 5

Choose the best answer. (A,B, C or D ). 

Mi and Nick like ______________ back Mi’s home village on holiday.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Like Ving: yêu thích làm gì đó.

Dịch: Mi và Nick thích trở về ngôi làng quê của Mi vào kì nghỉ.

Câu 6

. If the factory ________________ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Dịch: Nếu công ty tiếp tục thả chất độc xuống hồ, toàn bộ cá và những loài sinh vật biển khác sẽ chết.

Câu 7

Water ________________ in the lake has made the fish die.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Water pollution (n): sự ô nhiễm nguồn nước

Dịch: Ô nhiễm nguồn nước trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.

Câu 8

If the air were not dirty, I ________________ so much.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V

Dịch: Nếu không khí không nhiễm bẩn, tôi sẽ không hắt hơi nhiều như thế.

Câu 9

If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals ________________.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Dịch: Nếu công ty tiếp tục thả chất độc xuống hồ, toàn bộ cá và những loài sinh vật biển khác sẽ chết.

Câu 10

Water pollution is the ________________ in the lake has made the fish die.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một danh từ.

A. contaminating (dạng Ving)          

B. contaminate (v): ô nhiễm         

C. contaminated (a): bị ô nhiễm        

D. contamination (a): sự ô nhiễm

Dịch: Ô nhiễm nguồn nước là sự ô nhiễm trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.

Câu 11

Put the verbs in brackets into the correct form

 The Statue of Liberty in New York is a monument which (symbolize) __________ freedom.

Lời giải

Đáp án đúng: symbolizes

Hướng dẫn giải:

“The Statue of Liberty” là số ít nên động từ chia theo danh từ số ít.

Dịch: Tượng Nữ Thần Tự D tại New York là tượng đài tượng trưng cho sự tự do.

Câu 12

There are about 750 million English speakers in the world, and this number ( increase) __________________fast.

Lời giải

Đáp án đúng: is increasing

Hướng dẫn giải:

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự phát triển của hiện tại.

Dịch: Có khoảng 750 triệu người nói Tiếng anh trên thế giới, và số lượng đó đang tăng lên nhanh chóng.

Câu 13

Factories (not dump) _____________waste into rivers if the government fines them heavily.

Lời giải

Đáp án đúng: will not dump

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Dịch: Các nhà máy sẽ không đổ rác thải xuống sông nếu chính phủ phạt họ nghiêm khắc.

Câu 14

The kangaroo (become) _____________ a symbol of Australia since 1973.

Lời giải

Đáp án đúng: has become

Hướng dẫn giải:

“since + mốc thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Loài Căng-ga-ru đã trở thành biểu tượng của Nước Úc từ năm 1973.

Câu 15

If there were more trees in this area, the air ( be) _____________ fresher.

Lời giải

Đáp án đúng: would be

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V

Dịch: Nếu có nhiều cây hơn ở khu vực này, bầu không khí sẽ trong lành hơn.

Câu 16

The earthquake occurred at midday when they (have) _____________lunch.

Lời giải

Đáp án đúng: were having

Hướng dẫn giải:

Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Dịch: Trận động đất đã xảy ra vào giữa ngày khi họ đang ăn trưa.

Câu 17

There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find the mistake (A, B, C, or D ) and correct it.

Water pollute in the lake has made the fish die.

                    A         B                      C                       D.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Sửa “pollute” thành “pollution”.

Water pollution (n): sự ô nhiễm nguồn nước.

Dịch: Ô nhiễm nguồn nước trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.

Câu 18

Factories don’t dump waste into rivers if the government fines them heavily.

 A                 B                         C                                                                 D

Lời giải

Đáp án đúng: B    

Hướng dẫn giải:

Sửa “don’t dump” thành “won’t dump”.

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Dịch: Các nhà máy sẽ không đổ rác thải xuống sông nếu chính phủ phạt họ nghiêm khắc.

Câu 19

The earthquake occurred at midday when many people had had lunch.

                              A                 B                  C                    D

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Sửa “had had” thành “were having”

Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Dịch: Trận động đất đã xảy ra vào giữa ngày khi nhiều người đang ăn trưa.

Câu 20

Hundreds of houses destroyed after a tornado hit the small town of Texas.

A                                    B                           C                 D

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Sửa “destroyed” thành “were destroyed”.

Cấu trúc câu bị động thể quá khứ:

S + was/were + Ved/3 + (by sb)....

Dịch: Hàng ngàn ngôi nhà bị phá hủy sau cơn bão đã đánh đổ ngôi làng nhỏ ở Texas.

Câu 21

Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first sentence.

Students are more aware of protecting the environment. Teachers teach environmental issues at school.

If …………………………………………………………………………….........

Lời giải

Đáp án đúng: If teachers teach environmental issues at school, students will be more aware of protecting the environment.

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Dịch: Nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường tại trường học, học sinh sẽ có nhận thức hơn về bảo vệ môi trường.

Câu 22

People speak English all over the world.

English …………………………………………………………………………….........

Lời giải

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn:

S + is/are/am + Ved/3 + (by sb).

Dịch: Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.

Câu 23

Many rivers and lakes are poisoned.Factories produce waste and pour it into rivers and lakes.

Because…………………………………………………………………………

Lời giải

Because + S + V, S + V: bởi vì....

Dịch: Bởi vì các nhà máy sản xuất rác thải và đổ nó xuống hồ và sông, nhiều sông và hộ bị ô nhiễm.

Câu 24

They provided food then cleared up the debris.

After they …………………………….……………………………………………............

Lời giải

Đáp án đúng: After they had provided food, they cleared up the debris.

Hướng dẫn giải:

After + S + had + Ved/3, S + Ved/2

Dịch: Sau khi họ đã cung cấp thức ăn, họ đã dọn dẹp những mảnh vỡ.

Đoạn văn 1

Read the passage and do the tasks that follow.( 1.0 point)       
    Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there.           Many cities in Alaska cannot be reached by road, sea, or river. The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred floatplanes take off and land on the water of this airport every day. It is a really fun scene to watch.           Alaska is called the land of Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months. But in winter the sun stays almost unseen.      

Câu 25

Alaska ___________.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean.

(Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển đối mặt với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.)

Dịch: Alaska có đường bờ biển đối mặt với Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 26

Which statement below is NOT CORRECT?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there.

( Tiểu bang này có ba triệu cái hồ đáng kinh ngạc. Có bốn cái hồ cho mỗi người sống ở đó.)

Dịch: Có một cái hồ cho mỗi người sống ở đó.

Câu 27

Which method below can always be used to reach a place in Alaska?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled.

( Cách duy nhất để vào và ra là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe chó kéo.)

Dịch: Phương thức có thể sử dụng để đến một nơi tại Alaska là bằng đường hàng không

Câu 28

In Alaska we can always see the sun ___________.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Alaska is called the land of Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months.

(Alaska được gọi là vùng đất của Mặt trời lúc nửa đêm vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng.)

Dịch: Tại Alaska chúng ta có thể luôn luôn thấy mặt trời vào mùa hè.

Đoạn văn 2

Read the passage and answer the questions.

Visual pollution has a greater effect on people than you may think. I remember when I went to a big city, I was really scared because so much graffiti on the buildings' wall. Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down. These things prevented me from enjoying the beautiful sights of the city. I also remember the time when I was a student at a university. Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks. Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study. Then I decided to clean the room and put my thing in their proper places. I also bought a small plants and placed it in a corner of the room. These simple actions increased my motivation and helped me to focus on my learning. 

Câu 29

How did the author feel when she saw the power lines?

Lời giải

Đáp án đúng: She felt unsafe.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down.

(Sau đó, tôi nhìn lên, và tôi thấy rất nhiều đường dây điện trên đầu tôi. Mặc dù chúng không nguy hiểm nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.)

Dịch: Cô ấy đã thấy không an toàn

Câu 30

Why did she have that feeling?

Lời giải

Đáp án đúng: Because she thought power lines might fall down.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down.

(Sau đó, tôi nhìn lên, và tôi thấy rất nhiều đường dây điện trên đầu tôi. Mặc dù chúng không nguy hiểm nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.)

Dịch: Bởi vì cô ấy đã nghĩ những cái dây điện có thể rơi xuống.

Câu 31

What was she busy with?

Lời giải

Đáp án đúng: She was so busy with her assignments.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks.

(Có lần tôi quá bận rộn với công việc của mình đến nỗi tôi đã không dọn dẹp phòng của mình trong hai tuần.)

Dịch: Cô ấy đã quá bận rộn với công việc của cô ấy.

Câu 32

What happened when she looked the messy room?

Lời giải

Đáp án đúng: Looking at the messy room caused her so much stress that she did not want to study.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study.

(Nhìn căn phòng bừa bộn khiến tôi căng thẳng đến mức không muốn học.)

Dịch: Nhìn căn phòng bừa bộn khiến cô ấy căng thằng đến mức cô ấy không muốn học.

4.6

1994 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%