Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 28
34 người thi tuần này 4.6 10 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /ʊə/, ba đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ju/.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là /ə/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là âm câm, ba đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 6
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
The man _____ to the principal is my form teacher.
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
The man _____ to the principal is my form teacher.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: Ving
Dấu hiệu nhận biết: The man
Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với hiệu trưởng là giáo viên dạy mẫu của tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ô trống cần điền một danh từ số nhiều.
product (n): sản phẩm
Dịch: Gạo, cà phê, trái cây và rau quả là những sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam.
Lời giải
Đáp án đúng: B
cheer sb up: làm ai vui vẻ lên
Dịch: Cảm ơn vì những bông hoa mà bạn đã gửi cho tôi khi tôi nằm viện. Chúng đã giúp tôi vui lên.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
“for + khoảng thời gian”
“since + mốc thời gian”
“year” là một khoảng thời gian.
Dịch: Chúng tôi đã sống ở đây nhiều năm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không biết phải làm gì.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Would you mind + if + S + Ved/2?: bạn có phiền nếu làm gì
Dịch: Bạn có phiền nếu tôi chụp một bức ảnh không?
Lời giải
Đáp án đúng: B
Ô trống cần điền là một tính từ.
rice-cooking (a): nấu cơm
Dịch: Lễ hội thổi cơm thi được tổ chức ở sân đình.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:
“for + khoảng thời gian”
“since + mốc thời gian”
“early morning” là một mốc thời gian.
Dịch: Anh ấy đã làm việc với máy tính từ sáng sớm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
It’s + adj + to V
Dịch: Thật là nguy hiểm khi bơi ở con sông này.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. invention (n): phát minh
B. discovery (n): khám phá
C. finding (n): phát hiện
D. phone call (n): cuộc điện thoại
Dịch: Trong cuộc đời của mình, Thomas Edison đã có rất nhiều phát minh.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
how to + V: làm gì đó như thế nào
Dịch: Làm ơn cho tôi biết làm thế nào để đến bến xe.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra lâu dài.
Cấu trúc: S + V(s/es)
Dịch: Mary sống trong một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. No, thanks: Không, cảm ơn
B. No. of course not: Tất nhiên là không rồi
C. No, I wouldn’t: Không, tôi sẽ không
D. No, I don’t: Không, tôi không làm
Dịch: Bạn có phiền bỏ thuốc lá cho bạn không? - Tất nhiên là không rồi
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. resort (n): khu nghỉ dưỡng
B. beach (n): bãi biển
C. wonder (n): kỳ quan
D. hotel (n): khách sạn
Dịch: Sa Pa, nằm ở phía Bắc Việt Nam, là một kỳ quan miền núi.
Lời giải
Đáp án đúng: B
“yet” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
S + has/have + Ved/3
Dịch: Tàu vẫn chưa đến ga.
Câu 21
Tìm lỗi sai trong các câu sau.
The shop assistant asked Helen whether the shoes was too small for her.
A B C D
Tìm lỗi sai trong các câu sau.
The shop assistant asked Helen whether the shoes was too small for her.
A B C D
Lời giải
Đáp án đúng: D
Sửa “was” – thành “were”.
“The shoes” là số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.
Dịch: Người trợ lý cửa hàng hỏi Helen liệu đôi giày có quá nhỏ so với cô ấy không.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Sửa “doing” – thành “to do”
S + tobe + too + adj + to V: quá muộn để làm gì
Dịch: Chúng ta phải hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn để giải quyết vấn đề.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Sửa “have done” – thành “were doing”.
“at + giờ cụ thể + thời gian trong quá khứ” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết bạn đã làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua không?
Lời giải
Đáp án đúng: D
Sửa “on” – thành “in”
“in” được dùng theo năm, tháng, mùa.
Dịch: Chúng tôi rất mong được gặp bạn trong tháng 4.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Sửa “interesting” – thành “interested”
be interested in: hứng thú với cái gì
Dịch: Tôi hứng thú với cuộc thi nấu cơm mà bạn tổ chức ngày hôm qua.
Câu 26
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
Columbus discovered America in the 15th century.
→ America ………………………………………………………………………
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
Columbus discovered America in the 15th century.
→ America ………………………………………………………………………
Lời giải
Đáp án: America was discovered by Columbus in the 15th century.
Giải thích:
Câu bị động ở dạng quá khứ đơn: S + was/were + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Columbus khám phá ra châu Mỹ vào thế kỷ 15.
= Châu Mỹ được khám phá ra bởi Columbus vào thế kỷ 15.
Câu 27
I’ve never talked to a more interesting person than him.
→ He is …………………………………………………………………………..
I’ve never talked to a more interesting person than him.
→ He is …………………………………………………………………………..Lời giải
Đáp án đúng: He is the most interesting person I’ve ever talked.
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N
Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N
Dịch: Anh ấy là người thú vị nhất mà tôi từng nói chuyện.
Câu 28
The United States has a big industry that makes cars.
→ In the United States ……………………………………………………………..
The United States has a big industry that makes cars.
→ In the United States ……………………………………………………………..Lời giải
Đáp án đúng: In the United States, there is a big industry that makes cars.
Dịch: Ở Hoa Kỳ, có một ngành công nghiệp lớn sản xuất ô tô.
Lời giải
Đáp án: Nga asked Ba if he could help her with her homework.
Giải thích:
Kiến thức: Câu gián tiếp
Với câu hỏi dạng Yes/No:
S + asked + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Nga hỏi Ba xem anh có thể giúp cô làm bài tập không.
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: Nick Johnson lives with his parents, and his sister.
(Nick Johnson sống với bố mẹ và em gái.)
Dịch: Gia đình của Nick Johnson có 4 người.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dựa vào câu: They lives in Wembley, in north London.
(Họ sống ở Wembley, phía bắc London.)
Dịch: Gia đình Nick sống ở nước Anh.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dựa vào câu: There is also a dog in the family. His name’s Fred.
(Ngoài ra còn có một con chó trong gia đình. Tên của nó là Fred.)
Dịch: Con chó của Nick.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: Nick’s sister is called Tracy.
(Em gái của Nick tên là Tracy.)
Dịch: Tên em gái Nick là Tracy.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dựa vào câu: Nick’s sister is called Tracy. She is nine years old.
(Em gái của Nick tên là Tracy. Cô ấy chín tuổi.)
Dịch: Cô ấy năm tuổi.
Đoạn văn 2
Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn phương án đúng.
Monica Fox is a tennis (31) _____. She started playing tennis (32) _____ she was ten years old. She has traveled to many countries with her parents (33) _____ has won a lot of tournaments. She won her first (34) _____ in a tournament in 1985. Now she is trying very (35) _____. She (36) _____ to play at Wimbledon next year.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ô trống cần điền một danh từ chỉ người.
player (n): vận động viên
Dịch: Monica Fox là một vận động viên quần vợt.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
A. why: tại sao
B. what: cái gì
C. who: ai
D. when: khi nào
Dịch: Cô bắt đầu chơi quần vợt khi cô mười tuổi.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. and: và
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. if: nếu như
Dịch: Cô đã đi đến nhiều quốc gia với cha mẹ của mình và đã chiến thắng rất nhiều giải đấu.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. contest (n): cuộc thi
B. prize (n): giải thưởng
C. festival (n): lễ hội
D. competition (n): cuộc thi
Dịch: Cô đã giành giải nhất trong một giải đấu vào năm 1985.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ô trống cần điền một trạng từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “hard”
hard (adv): chăm chỉ
Dịch: Bây giờ cô ấy đang rất cố gắng.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một dự định, lịch trình trong thời gian tới.
Dịch: Cô hy vọng sẽ thi đấu tại Wimbledon vào năm sau.
1994 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%