Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 16
24 người thi tuần này 4.6 10 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /k/, ba đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. cut (v): cắt, tỉa
B. design (v): thiết kế
C. carve (v): khắc chạm
D. slice (v): cắt lát
Dịch: Bức tượng được khắc chạm bằng đá.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. Gym (n): phòng tập thể dục
B. Library (n): thư viện
C. University (n): đại học
D. Gallery (n): phòng trưng bày
Dịch: Phòng trưng bày là một tòa nhà hoặc căn phòng nơi mọi người có thể đến xem tranh.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
“at” đi với giờ cụ thể.
“on” đi với ngày tháng.
Dịch: Cô ấy sinh ra vào lúc 2h ngày 18 tháng 7.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Anh ấy luôn luôn phàn nàn sự nặng nề về cái vali của tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. recycle (v): tái chế
B. reuse (v): tái sử dụng
C. reduce (v): giảm
D. returne (v): trở về
Dịch: Mỗi một hộp sữa có thể được tái sử dụng ba lần.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
water-fetching (a): lấy nước
Dịch: Một cuộc thi mà những người tham gia phải lấy nước từ sông được gọi là cuộc thi lấy nước.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
told sb + (not) + to V: yêu cầu ai đó (không) làm gì.
Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi không nói chuyện.
Câu 11
Make the sentences from the words and pharases provided.
I/ wirte/ my report/ 8 o’clock last night.
Đáp án đúng: I was writing my report at 8 o’clock last night
Make the sentences from the words and pharases provided.
I/ wirte/ my report/ 8 o’clock last night.
Đáp án đúng: I was writing my report at 8 o’clock last nightLời giải
“at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai” là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + Ving
Dịch: Tôi đã đang viết báo cáo vào 8h tối quaLời giải
Đáp án đúng: He has been in Viet Nam for weeks.
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + Ved/3
Dịch: Anh ấy đã ở Việt Nam khoảng hai tuần.
Lời giải
Đáp án đúng: It is interesting to learn English.
Hướng dẫn giải:
It’s + adj + to V: thật là làm sao để làm gì.
Dịch: Thật thú vị để học Tiếng Anh.
Lời giải
Đáp án đúng: Oh dear! They are always going to class late.
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Trời ơi! Họ luôn luôn đến lớp muộn.
Lời giải
Đáp án đúng: Mrs. Quyen was cooking when Hoa arrived home.
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Cô Quyên đang nấu ăn thì Hoa về nhà.
Câu 16
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
They will build the building next year.
→ The building …………………………………………………….
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
They will build the building next year.
→ The building …………………………………………………….
Lời giải
Đáp án đúng: The building will br built next year.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn:
S + will/shall + be + Ved/3 + (by sb) +.....
Dịch: Tòa nhà sẽ được xây vào năm sauLời giải
Đáp án đúng: We have not met ech other for ten years.
Hướng dẫn giải:
The last time + S + Ved/2 + was + thời gian.: lần cuối cùng ai đó làm gì
= S + have/has + Ved/3 + for/since + thời gian
Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 10 năm.
Lời giải
Đáp án đúng: Do you mind if I turn on the television?
Hướng dẫn giải:
Do you mind if + S + V(s/es)?: bạn có phiền nếu ai đó làm gì?
Dịch: Bạn có phiền nếu tôi bật tivi không?
Lời giải
Đáp án đúng: Nam said that his sister liked cooking.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu trần thuật:
S + said/ told me/ said to me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Nam đã nói rằng chị gái của anh ấy thích nấu ăn.
Lời giải
Đáp án đúng: Do you mind turning the music down?
Hướng dẫn giải:
Do you mind + Ving?: bạn có phiền khi làm gì?
Dịch: Bạn có phiền nếu cho nhạc nhỏ xuống không?
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: My favorite time of the year is Christmas, which is on 25 December.
(Thời gian yêu thích của tôi trong năm là Giáng sinh, vào ngày 25 tháng 12.)
Dịch: Giáng sinh được tổ chức vào ngày 25 tháng 12.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: That’s when Christians celebrate the birth of Christ.
(Đó là khi những người theo đạo kỷ niệm ngày sinh của Chúa Giê-su.)
Dịch: Bởi vì những người theo đạo kỷ niệm ngày sinh của chúa Giê-su.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
decorate (v): trang trí = make something look nicer (v): khiến mọi thứ đẹp hơn
Lời giải
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: On Christmas Day, we give each other presents. We have one enormous meal with turkey, and after that, we have Christmas pudding.
(Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi tặng quà cho nhau. Chúng tôi có một bữa ăn thịnh soạn với gà tây, và sau đó, chúng tôi có bánh pudding Giáng sinhLời giải
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: My favorite time of the year is Christmas, which is on 25 December.
(Thời gian yêu thích của tôi trong năm là Giáng sinh, vào ngày 25 tháng 12.)
Dịch: Đáp án sai: Dean thích Hallloween hơn Giáng sinh.
B. Complete this postcard with the most suitable words from the box.
Đoạn văn 2
vacation local learn fresh rented make
Dear Karen, Hi, there! My (26) _____ was great! I visited my friends in Puerto Rico. I stayed at a nice hotel near a beautiful beach. We (27) _____ a car and traveled around the island. I tried to (28) _____ windsurfing, but it was so difficult, I enjoyed the food and really liked the (29) ____fruit. I talked to a lot of (30) _____ people there. I’m really glad I studied Spanish in high school. See you soon!
Love,
Ken.
Lời giải
Đáp án đúng: vacation
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “vacation”.
Dịch: Chào cậu! Kỳ nghỉ của tôi thật tuyệt vời! Tôi đến thăm bạn của tôi ở Puerto Rico. Tôi ở tại một khách sạn đẹp gần một bãi biển xinh đẹp.
Lời giải
Đáp án đúng: rented
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “rented”.
Dịch: Chúng tôi đã thuê một chiếc ô tô và đi du lịch quanh đảo.
Lời giải
Đáp án đúng: learn
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “learn”.
Dịch: Tôi đã cố gắng học lướt ván , nhưng nó khó quá
Lời giải
Đáp án đúng: fresh
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “fresh”.
Dịch: Tôi đã cố gắng học lướt ván, nhưng nó quá khó, tôi rất thích đồ ăn và rất thích trái cây tươi.
Câu 30
I talked to a lot of (30) _____ people there. I’m really glad I studied Spanish in high school. See you soon!
I talked to a lot of (30) _____ people there. I’m really glad I studied Spanish in high school. See you soon!
Lời giải
Đáp án đúng: local
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “local”.
Dịch: Tôi đã nói chuyện với rất nhiều người dân địa phương ở đó.
1994 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%