Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hải Dương năm 2023 - 2024 có đáp án

74 người thi tuần này 4.6 420 lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (4.0 points)

My grandmother worked as _____ accountant for her whole life.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: work as + a/ an + N (làm nghề gì)

Dịch nghĩa: Bà tôi đã cả đời làm kế toán.

Câu 2

Some people say that French is _____ to learn than English is.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dùng so sánh hơn với tính từ dài (more + adj) vì đằng sau có “than”

Dịch nghĩa: Một số người cho rằng tiếng Pháp khó học hơn tiếng Anh.

Câu 3

She asked me _____

Lời giải

Đáp án đúng: B

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp câu nghi vấn, cấu trúc như sau: S + asked + O + Wh_word + S + V (lùi thì)

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi số điện thoại của tôi là gì.

Câu 4

The painting _____ I bought was painted by a famous artist.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “the painting”

Dịch nghĩa: Bức tranh tôi mua được vẽ bởi họa sĩ nổi tiếng.

Câu 5

Many people suggest _____"ca tru" and "chau van" to secondary students as a way to preserve our cultural identity.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý việc gì

Dịch nghĩa: Nhiều người đề nghị dạy ca trù, chầu văn cho học sinh cấp 2 như một cách giữ gìn bản sắc văn hóa.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý việc gì

Dịch nghĩa: Nhiều người đề nghị dạy ca trù, chầu văn cho học sinh cấp 2 như một cách giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 6

Both parents and teachers are helpful in advising teenagers on choosing a suitable career _____

Lời giải

Đáp án đúng: A

Career path: con đường sự nghiệp

Dịch nghĩa: Cả phụ huynh và giáo viên đều giúp tư vấn cho thanh thiếu niên lựa chọn con đường sự nghiệp phù hợp.

Câu 7

If I _____ you, I would watch videos in English and try to copy native speakers' pronunciation to improve mine.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xem video bằng tiếng Anh và cố gắng bắt chước cách phát âm của người bản xứ để cải thiện cách phát âm của mình.

Câu 8

I went home after work and found _____ newspapers at the front door.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Trong các đáp án, chỉ có “some” đi được với danh từ đếm được số nhiều và câu ở dạng khẳng định

Dịch nghĩa: Tôi về nhà sau giờ làm và tìm thấy vài tờ báo ở trước cửa.

Câu 9

Decades ago, space travel used _____ mentioned in fairy tales only.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: used to + Vinf: đã từng làm gì

Dịch nghĩa: Nhiều thập kỷ trước, du hành vũ trụ chỉ được nhắc đến trong truyện cổ tích.

Câu 10

She refuses to take on the traditional woman's _____ as housewives.

Lời giải

Đáp án đúng: B

role (n) vai trò

Dịch nghĩa: Cô từ chối đảm nhận vai trò nội trợ của người phụ nữ truyền thống.

Câu 11

It is agreed by many that _____ fruits before eating is important to avoid consuming harmful preservatives.

Lời giải

Đáp án đúng: A

peel fruits = gọt vỏ trái cây

Dịch nghĩa: Nhiều người đồng tình rằng việc gọt vỏ trái cây trước khi ăn là điều quan trọng để tránh dùng chất bảo quản có hại.

Câu 12

Try to keep _____ whenever you are in trouble!

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

A. happy (adj): vui vẻ

B. calm (adj): bình tĩnh

C. quick (adj): nhanh nhẹn

D. confident (adj): tự tin

keep calm: giữ bình tĩnh

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch: Hãy cố gắng giữ bình tĩnh mỗi khi bạn gặp rắc rối!

Câu 13

Although Danny has been living in the U.S for years, he still uses his mother _____in daily conversations.

Lời giải

Đáp án đúng: B

mother tounge: tiếng mẹ đẻ

Dịch nghĩa: Dù đã sống ở Mỹ nhiều năm nhưng Danny vẫn sử dụng tiếng mẹ đẻ trong các cuộc trò chuyện hàng ngày.

Câu 14

By the time Laura left high school, she _____ to speak three languages.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thì quá khứ hoàn thành xảy ra trước thì quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Khi Laura rời trường trung học, cô đã học nói được ba thứ tiếng.

Câu 15

Ryan has a great sense of _____ , he often tells jokes that make the whole class laugh out loud.

Lời giải

Đáp án đúng: C

sense of humour: khiếu hài hước

Dịch nghĩa: Ryan có khiếu hài hước, cậu ấy thường kể những câu chuyện cười khiến cả lớp cười lăn lộn.

Câu 16

The teachers have to deal _____ a lot of difficulties in teaching English for students from mountainous areas.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: deal with = đối mặt với

Dịch nghĩa: Các giáo viên phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh miền núi.

Câu 17

Many people keep working until old age because they don't want to be a _____ to their children.

Lời giải

Đáp án đúng: D

burden (n) gánh nặng

Dịch nghĩa: Nhiều người phải làm việc đến già vì không muốn trở thành gánh nặng cho con cái.

Câu 18

There is an important sports _____ going on in my town at the moment.

Lời giải

Đáp án đúng: A

sports event = sự kiện thể thao

Dịch nghĩa: Hiện tại có một sự kiện thể thao quan trọng đang diễn ra ở thị trấn của tôi.

Câu 19

Being too busy paring for the exam, I have little time to _____

Lời giải

Đáp án đúng: B

relax (v) thư giãn, nghỉ ngơi

Dịch nghĩa: Quá bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi nên tôi có rất ít thời gian để thư giãn.

Câu 20

Ones can _____ a bundle by working in the field of translation.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: make a bundle: kiếm được tiền

Dịch nghĩa: Mọi người có thể kiếm được nhiều tiền bằng cách làm việc trong lĩnh vực dịch thuật.

Câu 21

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (1.0 point)

If the weather is good, we would have a football match with another class

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu thời tiết tốt chúng ta sẽ có trận đấu bóng đá với lớp khác.

Câu 22

It is difficult stud in a foreign country, so students need to prepare for the experience.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: It + be + adj + to V (Thật … để làm gì)

Dịch nghĩa: Du học ở nước ngoài khó khăn nên sinh viên cần chuẩn bị cho trải nghiệm.

Câu 23

Ann has to work hardly to earn a living.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Lỗi sai từ vựng. Sửa lại: hardly (hầu như không) => hard (chăm chỉ)

Dịch nghĩa: Ann phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống.

Câu 24

School work should be reduced so students aren't put under too much pressure.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Sửa lại: so that (để mà)

Dịch nghĩa: Nên giảm bớt việc học ở trường để học sinh không bị áp lực quá nhiều.

Câu 25

The boy said that he will go to Sapa with his classmates the following day.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Trong câu gián tiếp, cần lùi thì động từ (will => would)

Dịch nghĩa: Cậu bé nói rằng ngày hôm sau cậu sẽ đi Sapa cùng các bạn cùng lớp.

Câu 26

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. (1.0 point)

John and Stanley are at the school gate after morning classes.

John: "Shall we go for a lunch at Alfresco?"

Stanley: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: John và Stanley đang ở cổng trường sau giờ học buổi sáng.

John: "Chúng ta đi ăn trưa ở Alfresco nhé?"

Stanley: "Ý tưởng hay!"

Câu 27

Charlie is on the phone with his grandfather.

Charlie: "Grandpa, I've passed the exam to the best high school in the town."

Grandpa: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Charlie đang nói chuyện điện thoại với ông nội.

Charlie: “Ông ơi, cháu đã thi đỗ vào trường trung học tốt nhất thị trấn rồi.”

Ông nội: "Xin chúc mừng! Ông rất tự hào về cháu."

Câu 28

Robbie is at a restaurant.

Robbie: "Can I have the menu, please?"

Waiter: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Robbie đang ở một nhà hàng.

Robbie: "Cho tôi xin thực đơn được không?"

Người phục vụ: "Đây thưa ngài."

Câu 29

Derek and London are talking about what uney did last weekend.

Derek: "Hi, London. How was your trip last Saturday?"

London: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Derek và London đang nói về những gì họ đã làm cuối tuần trước.

Derek: "Chào London. Chuyến đi thứ Bảy tuần trước của bạn thế nào?"

London: "Thật tuyệt vời."

Câu 30

Sarah and Christ are preparing for a presentation on tourism.

Sarah: "Travelling is a good way to relieve stress."

Chirst: " _____. There are different fun things to do while we're going on a trip."

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Sarah và Christ đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình về du lịch.

Sarah: "Du lịch là một cách tốt để giảm bớt căng thẳng."

Christ: Tôi không thể đồng ý hơn. Có nhiều điều thú vị khác nhau để làm khi chúng ta đi du lịch."

Câu 31

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1.0 point)

People say that he invented the digital camera.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ believed/ thought … + to V.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng ông đã phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số.

B. Ông ấy được cho rằng đã phát minh ra máy ảnh kỹ thuật số.

Câu 32

"Will you come to my birthday party tonight, Tom?", Emily said

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: invite + O + to V = mời ai làm gì

Dịch nghĩa: “Tối nay bạn có đến dự tiệc sinh nhật của mình không Tom?”, Emily nói.

B. Emily mời Tom đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy tối hôm đó.

Câu 33

Tram is sad because she can't come to Blackpink's concert in Vietnam.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Mệnh đề sau “wish” cần lùi thì (can => could)

Dịch nghĩa: Trâm buồn vì không thể đến concert của Blackpink tại Việt Nam.

A. Trâm ước gì có thể đến xem concert của Blackpink tại Việt Nam.

Câu 34

We should eat more vegetables and fruits to have better health.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên ăn nhiều rau, trái cây để có sức khỏe tốt hơn.

B. Nên bổ sung nhiều rau và trái cây vào chế độ ăn uống của chúng ta để có sức khỏe tốt hơn.

Câu 35

She works all day, so she doesn't have time to play with her children.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dùng câu điều kiện loại II vì giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch nghĩa: Cô đi làm cả ngày nên không có thời gian chơi với con.

B. Nếu không làm việc cả ngày, cô sẽ có thời gian chơi với con.

Câu 36

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct sentence that can be made from the given cues. (1.0 point)

Luck/ house/ lie/ by the sea/build/ last year.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “house”

Dịch nghĩa: Ngôi nhà của Luck nằm cạnh biển được xây dựng vào năm ngoái.

Câu 37

Harry/ rich/ he/ not/buy/ happiness.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Although + S + V, S + V. (Mặc dù …)

Dịch nghĩa: Dù giàu có nhưng Harry cũng không thể mua được hạnh phúc.

Câu 38

New York city/ one of/ modern/city/ world.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: One of the + so sánh nhất + N (một trong những … nhất)

Dịch nghĩa: Thành phố New York là một trong những thành phố hiện đại nhất thế giới.

Câu 39

By the time/ I/ get home/work/ all my children/ go to sleep.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thì quá khứ hoàn thành xảy ra trước thì quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Khi tôi đi làm về thì tất cả các con tôi đã đi ngủ.

Câu 40

My parents/ pleased/ see/me/ become/ independent.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: S + be + adj + to Vinf (Ai đó như thế nào khi làm gì)

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi rất vui khi thấy tôi trở nên tự lập hơn.

Đoạn văn 1

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (1.0 point)

      Up until the 1960s, not many British people had flown abroad for their holidays. Although the idea was ____ (31) ____ flying was still too expensive for most people. The only choice people had ____(32)____ to go to British resorts. Instead of flying, families drove to the British coast. Places like Blackpool and Brighton had millions of visitors every year. During the 60s and 70s, prices dropped and travellers began to ____ (33)___ places like Spain. At first, hotels were uncomfortable, ____ (34) ____ they slowly got better.

     These days, the departure lounges at airports are full and people travel backwards and forwards across the world for work and holiday. Every summer, tourists go in ____ (35) ____ directions in search of the perfect beach and perfect resort.

(Adapted from Destination B1)

Câu 41

Although the idea was ____ (31) ____ flying was still too expensive for most people.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Ô trống cần tính từ vì phía trước có “was”

Dịch nghĩa: Mặc dù ý tưởng này hấp dẫn đối với hầu hết mọi người, nhưng việc đi máy bay vẫn quá đắt.

Câu 42

The only choice people had ____(32)____ to go to British resorts.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: The only choice + be + to V. (Lựa chọn duy nhất là …)

Dịch nghĩa: Lựa chọn duy nhất mà mọi người có là đến các khu nghỉ dưỡng ở Anh.

Câu 43

During the 60s and 70s, prices dropped and travellers began to ____ (33)___ places like Spain.

Lời giải

Đáp án đúng: C

visit (v) ghé thăm

Dịch nghĩa: Trong những năm 60 và 70, giá cả giảm xuống và du khách bắt đầu đến thăm những nơi như Tây Ban Nha.

Câu 44

At first, hotels were uncomfortable, ____ (34) ____ they slowly got better.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Vế trước và vế sau mang nghĩa tương phản nên ta dùng “but”

Dịch nghĩa: Lúc đầu, các khách sạn không thoải mái, nhưng dần dần họ khá hơn.

Câu 45

Every summer, tourists go in ____ (35) ____ directions in search of the perfect beach and perfect resort.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đằng sau là danh từ “directions” (đếm được số nhiều) nên dùng đáp án A

Dịch nghĩa: Mỗi mùa hè, khách du lịch đi khắp mọi nơi để tìm kiếm những bãi biển hoàn hảo và khu nghỉ dưỡng hoàn hảo.

 

Dịch bài đọc:

Cho đến những năm 1960, không có nhiều người Anh bay ra nước ngoài để nghỉ lễ. Mặc dù ý tưởng này hấp dẫn đối với hầu hết mọi người nhưng đi máy bay vẫn quá đắt. Lựa chọn duy nhất mà mọi người có là đến các khu nghỉ dưỡng ở Anh. Thay vì bay, các gia đình lái xe tới bờ biển nước Anh. Những nơi như Blackpool và Brighton có hàng triệu du khách mỗi năm. Trong những năm 60 và 70, giá cả giảm xuống và du khách bắt đầu đến thăm những nơi như Tây Ban Nha. Lúc đầu, các khách sạn không thoải mái, nhưng dần dần họ khá hơn.

Ngày nay, các phòng chờ khởi hành tại các sân bay đã chật kín và mọi người đi lại khắp thế giới để làm việc và nghỉ mát. Mỗi mùa hè, khách du lịch đi khắp mọi nơi để tìm kiếm những bãi biển hoàn hảo và khu nghỉ dưỡng hoàn hảo.

Đoạn văn 2

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions. (1.0 point)

     Global warming refers to an increase in the earth's temperature. This temperature change in turn causes a change in climate. A warmer earth may lead to changes in rainfall patterns, a rise in sea level, and different impacts on plants, wildlife, and humans.

     When scientists talk about global warming, they are mainly talking about what is caused by humans. Finding out how we impact the environment makes it possible for us to change our behaviours. Scientists think that the things we do that send gasses into the air are making our planet warmer. During the Industrial Revolution, we began changing our climate through agriculture and industry. Both agriculture and industry release huge amounts of gasses into the air. These gasses then help trap the sun's radiation in the earth's atmosphere. Because of this, the earth is warming up. The warmer the earth gets, the more water vapor is released into the air. Water vapor is a gas that keeps heat, which makes the global warming even worse.

     The Industrial Revolution was the time when people started using machines to make life easier. Industry sends out gasses by burning fuels. The Industrial Revolution made it easier for humans to start their lives in any places on Earth. People started cutting down forests which recycle gasses that keep heat in the atmosphere. This makes it even harder to get rid of the gasses we create.

     Global warming is a big problem that must be solved soon. If everybody joins together, there is a chance that we can stop the process.

(Adapted from TOEFL Junior Reading)

Câu 46

What does the word "they" in second paragraph refer to?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin: When scientists talk about global warming, they are mainly talking about what is caused by humans. (Khi các nhà khoa học nói về hiện tượng nóng lên toàn cầu, họ chủ yếu nói về nguyên nhân do con người gây ra.)

Câu 47

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin chính của bài đọc là Cách mà các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp của con người làm tình trạng nóng lên toàn cầu tệ hơn

Câu 48

The phrase "warming up" in the passage is CLOSEST in meaning to

Lời giải

Đáp án đúng: C

warming up = becoming hotter (nóng lên)

Câu 49

What is TRUE about Industrial Revolution?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: The Industrial Revolution was the time when people started using machines to make life easier. Industry sends out gasses by burning fuels. The Industrial Revolution made it easier for humans to start their lives in any places on Earth. People started cutting down forests which recycle gasses that keep heat in the atmosphere. This makes it even harder to get rid of the gasses we create. (Trong cuộc Cách mạng Công nghiệp, chúng ta bắt đầu thay đổi khí hậu thông qua nông nghiệp và công nghiệp. Cả nông nghiệp và công nghiệp đều thải ra một lượng lớn khí vào không khí. Những khí này sau đó giúp giữ lại bức xạ của mặt trời trong bầu khí quyển của trái đất. Vì điều này mà trái đất đang nóng lên. Trái đất càng ấm lên thì càng có nhiều hơi nước thoát vào không khí. Hơi nước là chất khí giữ nhiệt, khiến tình trạng nóng lên toàn cầu càng trở nên tồi tệ hơn.)

Câu 50

Which of the following is NOT a problem of global warming?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dùng phương án loại trừ, đáp án không được đề cập là đáp án D

4.6

84 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%