Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Thuận năm 2023 - 2024 có đáp án
43 người thi tuần này 4.6 143 lượt thi 36 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại)
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại)
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức cách phát âm đuôi “ed’’, trong đó:
- Đuôi “ed” được đọc là “t” khi tận cùng từ là /k/, /f/, /p/, /Ꝋ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.
- Đuôi “ed” được đọc là “id” khi tận cùng từ là /d/, /t/.
Đáp án C được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Dịch nghĩa: A. trồng B. muốn C. làm việc D. cần thiết
Câu 2
Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others. (Chọn từ có dấu nhấn chính được đặt khác với các từ còn lại)
Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others. (Chọn từ có dấu nhấn chính được đặt khác với các từ còn lại)
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Kiến thức cách nhấn trọng âm với từ 2 âm tiết
Đáp án A nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm thứ nhất
Dịch nghĩa: A. sợ B. tiền C. quân đội D. người
Câu 3
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Chọn từ có nghĩa gần đúng với từ được gạch dưới trong câu hỏi sau)
The washing machine I have just bought is very simple use.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Chọn từ có nghĩa gần đúng với từ được gạch dưới trong câu hỏi sau)
The washing machine I have just bought is very simple use.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Kiến thức từ loại đồng nghĩa: simple (tính từ) ~ easy (tính từ) mang nghĩa: dễ dàng, đơn giản
Dịch nghĩa: Cái máy rửa bát mà tôi vừa mới mua rất dễ sử dụng
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức so sánh hơn nhất: the + tính từ ngắn + -est
Dịch nghĩa: Lễ Giáng sinh là lễ lớn nhất trong năm ở nước Anh
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức cụm từ: tobe interested in + Ving: thích thú/yêu thích làm việc gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi thích xem hoạt hình trên TV
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Kiến thức giao tiếp xã hội: Người con khoe điểm cao “highest score’’ => trả lời bằng 1 lời khen
Dịch nghĩa: Tony: Mẹ ơi con được điểm cao nhất ở bài thi âm nhạc đó.
D. Bà Brown: Chúc mừng con trai!
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Kiến thức từ vựng: achieve the goal: đạt được mục tiêu
Dịch nghĩa: Với sự nỗ lực, bạn có thể đạt được những mục tiêu mà bạn đã đặt ra
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn) + O, S + tobe (was/were) + Ving + O => dùng để diễn tả khi một hành động xảy ra thì một hành động khác cũng đang xảy ra tại thời điểm đó
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi tới thăm Marry tối qua, cô ấy đang xem phim
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Câu điều kiện loại II: If + S + had + Ved/PII + O, S + would + V nguyên thể + O
Dịch nghĩa: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ đi du học để cải thiện tiếng Anh
Câu 10
Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
(Chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) gạch dưới cần được sửa lại)
My younger sister spent a month in the hospital last year because her serious sickness.
Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
(Chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) gạch dưới cần được sửa lại)
My younger sister spent a month in the hospital last year because her serious sickness.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức kết hợp từ:
- because thường đi với mệnh đề
- because of + cụm danh từ/Ving
Do phía sau là một cụm danh từ nên cần sử dụng “because of’’
Dịch nghĩa: Em gái tôi năm ngoái đã ở bệnh viên suốt một tháng bởi vì trận ốm nặng
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Kiến thức kết hợp từ: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch nghĩa: Anh trai tôi thích đi dạo công viên vào buổi tối mùa hè
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức về giới từ: go to somewhere with someone: đi tới đâu cùng ai đó => thay “by’’ bằng “with’’
Dịch nghĩa: Tuần trước tôi đã tới bảo tàng cùng bạn bè
Câu 13
For each question, choose the correct answer (A, B or C).
(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (A, B hoặc C)) (1.0 point)
If you are not well and miss a class,
please ask a classmate to tell you what was taught.
From: Flora
To: Tony
Congratulations, Tony! I heard that you passed maths
Have a great birthday. And next time I write to you, you'll be 15.
Best wishes,
Flora
DO NOT ENTER!
Staff and business visitors only.
No customers past this sign
What does this sign mean?
For each question, choose the correct answer (A, B or C).
(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (A, B hoặc C)) (1.0 point)

If you are not well and miss a class,
please ask a classmate to tell you what was taught.From: Flora
To: Tony
Congratulations, Tony! I heard that you passed maths
Have a great birthday. And next time I write to you, you'll be 15.
Best wishes,
FloraDO NOT ENTER!
Staff and business visitors only.
No customers past this sign
What does this sign mean?
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Lời nhắn dành cho bạn học sinh “miss a class’’ + có nhắc tới “classmate’’ => bạn học sinh không thể tới buổi học do bị ốm, giáo viên nhắc bạn này hỏi các bạn cùng lớp về bài học hôm đó
Dịch nghĩa: Nếu em không khỏe và bỏ lỡ một buổi học, hãy hỏi bạn cùng lớp để biết bài học của buổi học vừa rồi nhé
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Thông tin mà Floria nhắn tới Tony “I heard that you passed maths’’
Dịch nghĩa: Tony đã xuất sắc hoàn thành bài thi toán
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Thông tin: “Staff and business visitors only’’ chỉ những đối tượng đặc biệt có thể đi vào => C hợp lý
Dịch nghĩa: Nhân viên và khách doanh nghiệp chỉ có thể vào đây
Lời giải
Đáp án đúng: Peter is not old enough to drive a car.
Cấu trúc: S + tobe + TT+ enough + to V: ai đó đủ như thế nào để làm gì
Dịch nghĩa: Peter chưa đủ tuổi để lái ô tô.
Lời giải
Đáp án đúng: In spite of the terrible weather, we had a good time.
Cấu trúc: If spite of + Danh từ/Cụm danh từ/Ving: mặc dù …
Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết hôm ấy rất xấu nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ.
Lời giải
Đáp án đúng: Do your parents let you watch TV late at night?
Cấu trúc: allow someone to V = let someone V: cho phép ai làm gì
Dịch nghĩa: Bố mẹ bạn có cho phép bạn xem TV vào đêm khuya không?
Lời giải
Đáp án đúng: If I had a map, I could show the way.
Cấu trúc: Câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf
Dịch nghĩa: Nếu tôi có bản đồ, tôi có thể chỉ đường.
Câu 20
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất) (1.0 point)
They built a supermarket near the airport last year.
→ A supermarket ……………………………………………………………………
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất) (1.0 point)
They built a supermarket near the airport last year.
→ A supermarket ……………………………………………………………………
Lời giải
Đáp án đúng: A supermarket was built near the airport last year.
Cấu trúc: Câu bị động với thì quá khứ: S + was/were + Ved/PII + O
Dịch nghĩa: Một siêu thị đã được xây dựng gần sân bay vào năm ngoái.
Câu 21
The boys said "We have to try our best to win the match".
→The boys said ……………………………………………………………………
The boys said "We have to try our best to win the match".
→The boys said ……………………………………………………………………Lời giải
Đáp án đúng: The boys said they had to try their best to win the match.
Cấu trúc: Câu trực tiếp với thì hiện tại đơn => câu gián tiếp lùi một thì sang quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Các chàng trai cho biết họ phải cố gắng hết sức để giành chiến thắng trong trận đấu.
Lời giải
Đáp án đúng: Julia started working for this company six years ago.
Cấu trúc: Chuyển từ HTHT sang QKĐ:
- have/has + Ved/PII = start + Ving
- for + time = time + ago
Dịch nghĩa: Julia bắt đầu làm việc cho công ty này sáu năm trước.
Câu 23
My friend has decided to buy a bicycle. His motorbike was stolen last week.
→My friend, whose ……………………………………………………………………
My friend has decided to buy a bicycle. His motorbike was stolen last week.
→My friend, whose ……………………………………………………………………
Lời giải
Đáp án đúng: My friend, whose motorbike was stolen last week, has decided to buy a bicycle.
Cấu trúc: Rút gọn mệnh đề quan hệ: whose + Danh từ = a bicycle ở vế 1 và his + Danh từ ở vế 2
Dịch nghĩa: Bạn tôi, người bị mất xe máy tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe đạp.
Câu 24
Your English friend, Alex, is coming to your town for three days, and wants to meet you. Write an email to Alex (about 80 words or more). In your email, you should:
⚫ explain where you can meet
⚫ suggest what you can do together
(DO NOT write your name or your personal information.)
Your English friend, Alex, is coming to your town for three days, and wants to meet you. Write an email to Alex (about 80 words or more). In your email, you should:
⚫ explain where you can meet
⚫ suggest what you can do together
(DO NOT write your name or your personal information.)
Lời giải
Đáp án đúng: Dưới đây là một số gợi ý để viết bài:
Dear Alex,
How are you these days? I hope you are doing well.
I want to write an email to you because I want to meet you. I want to invite you to take part in my birthday party on Saturday. We can have dinner, watch TV and sing some songs together. I advise you to bring an umbrella because the weather forecast says that it will rain on that day.
I look forward to hearing from you soon.
Your friend,
Peter
Cấu trúc: Want to + V: muốn làm gì
can + V nguyên thể: có thể làm gì
S + advise + O + to V: ai đó khuyên ai làm gì
look forward to + Ving from someone: mong đợi điều gì từ ai
Dịch nghĩa:
Alex thân mến,
Những ngày nay bạn như thế nào? Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe
Tôi muốn viết email cho bạn vì tôi muốn gặp bạn. Tôi muốn mời bạn tham gia bữa tiệc sinh nhật của tôi vào thứ bảy. Chúng ta có thể ăn tối, xem TV và hát vài bài hát cùng nhau. Tôi khuyên bạn nên mang theo ô vì dự báo thời tiết nói rằng hôm đó trời sẽ mưa.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Bạn của bạn,
Peter
Đoạn văn 1
Read the following passage and select the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn dưới đây và chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra từ cụm từ đúng phù hợp với các chỗ trống được đánh số) (2.0 points)
The television first (13)_______ about seventy years ago in the 1950s. Since then, it (14) _______ one of the most (15) _______sources of entertainment for both the old and the young Television offers cartoons for children, world news, music and many other (16) _______ . If someone is interested in sports, for (17) _______, he can just choose the right sport channel. There he can enjoy a broadcast of an international match (18) _______ it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us (19) _______ why there is allows a TV set in almost every home today. And engineers are developing interactive TV (20) _______ allows communication between viewers and producers.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức từ vựng + đọc ngữ cảnh ở câu sau cho thấy “appear’’: xuất hiện là từ hợp lý do không có thông tin bổ sung để chứng minh về thời điểm TV được phát minh (invented)
Dịch nghĩa: Chiếc TV đầu tiên xuất hiện khoảng 50 năm trước vào những năm 1950.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Có dấu hiệu “since then’’ => chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has +Ved/PII. Đồng thời, chủ ngữ là TV - một đồ vật => chia ở thể bị động
Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ
Câu 27
one of the most (15) _______sources of entertainment for both the old and the young Television offers cartoons for children, world news,
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh đang muốn nói tới sự phổ biến của TV đối với các đối tượng khác nhau
Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh: cần một danh từ số nhiều phù hợp với “many’’ và liên quan tới world news, music => A phù hợp
Dịch nghĩa: TV có những bộ phim hoạt hình dành cho trẻ con, tin tức thế giới, âm nhạc và rất nhiều những chương trình khác.
Câu 29
If someone is interested in sports, for (17) _______, he can just choose the right sport channel.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Cụm từ: for example mang nghĩa: ví dụ
Dịch nghĩa: Nếu ai đó có hứng thú với thể thao, ví dụ, anh ấy có thể chỉ chọn những kênh về thể thao
Câu 30
There he can enjoy a broadcast of an international match (18) _______ it is actually happening.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Sử dụng while để diễn tả hai hành động đang xảy ra cùng thời điểm
Dịch nghĩa: Ở đó anh ta có thể thưởng thức chương trình đài phát thanh hay một trận đấu quốc tế trong khi nó đang thực sự diễn ra
Câu 31
It is not too hard for us (19) _______ why there is allows a TV set in almost every home today.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: It is + adj + for someone to +V: cái gì như thế nào cho ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Không quá khó để chúng ta biết tại sao ngày nay hầu hết mọi nhà đều có TV
Câu 32
And engineers are developing interactive TV (20) _______ allows communication between viewers and producers.
And engineers are developing interactive TV (20) _______ allows communication between viewers and producers.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Do phía trước chỗ trống là một danh từ chỉ vật “TV’’ => cần một trạng từ thay thế đồ vật => A hợp lý
Dịch nghĩa: Và các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất
Đoạn văn 2
Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions. (Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi bên dưới) (1.0 point)
Solar energy is a long lasting source of energy which can be used almost anywhere. To generate solar energy, we only need solar cells and the sun. Solar cells can easily be installed on house roofs, so no new space is needed and users can quietly generate their own energy. Compared to other renewable sources, they also possess many advantages. Wind and water power rely on turbines which are noisy, expensive and easy to break down. Solar cells are totally silent and non-polluting. As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long lifetime.
However, solar energy also has some disadvantages. We can only generate solar energy during daytime because the system depends on sunlight. Besides, solar cells require large areas to work effectively. The main disadvantage of solar energy is that it costs about twice as much as traditional sources such as coal, oil and gas. This is because solar ceils are expensive. Scientists are hoping that the costs of solar cells will reduce as more and more people see the advantages of this environmentally friendly source of energy.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Đọc lướt toàn bài thấy đoạn 1 nói về những advantages, thông tin ở “Compared to other renewable sources, they also possess many advantages’’ + thông tin đoạn 2 chỉ ra những disadvantages
Dịch nghĩa: Những lợi ích và bất lợi của năng lượng mặt trời
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Thông tin ở câu trước đang nhắc tới solar cells trong câu “Solar cells can easily… their own energy’’. Câu sau có sự so sánh với other renewable sources nhưng chủ ngữ “they’’ được dùng để thay thế làm chủ ngữ của chủ ngữ ở câu trước.
Dịch nghĩa: Khi so sánh với những nguồn năng lượng có thể tái tạo được thì pin mặt trời cũng có nhiều những lợi ích
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Thông tin về advantages của solar cells:
- Solar cells can easily be installed on house roofs, so no new space is needed and each user can quietly generate their own energy.
- Solar cells are totally silent and non-polluting. As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long lifetime.
Dịch nghĩa: - Pin mặt trời có thể dễ dàng lắp đặt trên mái nhà nên không cần thêm không gian mới và mỗi người dùng có thể lặng lẽ tạo ra năng lượng cho riêng mình.
- Pin mặt trời hoàn toàn im lặng và không gây ô nhiễm. Vì chúng không có bộ phận chuyển động nên ít cần bảo trì và có tuổi thọ cao.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Thông tin: “The main disadvantage of solar energy is that it costs about twice as much as traditional sources such as coal, oil, and gas. This is because solar cells are expensive.’’
Dịch nghĩa: Nhược điểm chính của năng lượng mặt trời là giá thành cao gấp khoảng hai lần so với các nguồn truyền thống như than, dầu và khí đốt. Điều này là do pin mặt trời đắt tiền.
29 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%