Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thái Nguyên năm 2023 - 2024 có đáp án
95 người thi tuần này 4.6 375 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father often _______ morning exercises, so he is very healthy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father often _______ morning exercises, so he is very healthy.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dùng hiện tại đơn vì có “often”, chủ ngữ ngôi 3 số ít nên động từ thêm “es”
Dịch nghĩa: Bố tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng nên ông ấy rất khỏe mạnh.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dùng hiện tại hoàn thành vì có “for two hours”
Dịch nghĩa: Bọn trẻ đã chơi bóng đá ở sân vận động được hai giờ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ có được vị trí tốt hơn trong công ty.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đuôi của quá khứ đơn mang nghĩa khẳng định
Dịch nghĩa: Lan mời chúng tôi đến dự tiệc của cô ấy phải không?
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at the moment”
Dịch nghĩa: Con trai cô ấy đang xem một bộ phim thú vị trên TV vào lúc này.
Lời giải
Đáp án đúng: B
at work: ở chỗ làm
Dịch nghĩa: Họ thích mặc quần áo hiện đại ở nơi làm việc.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào
Dịch nghĩa: Cô ấy đang đi mua sắm thì gặp Hoàng ngày hôm qua.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dùng quá khứ đơn vì có “ten years ago”
Dịch nghĩa: Chị tôi dạy toán ở trường này gần chục năm trước.
Lời giải
Đáp án đúng: D
natural resources (n) tài nguyên thiên nhiên
Dịch nghĩa: Họ đang nói về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải
Đáp án đúng: A
foreign country (n) nước ngoài
Dịch nghĩa: Làm việc ở nước ngoài không hề dễ dàng đối với những người không biết ngôn ngữ của nước đó.
Lời giải
Đáp án đúng: D
So sánh nhất cần “the” trước tính từ
Dịch nghĩa: John là sinh viên chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “laptop”
Dịch nghĩa: Đây là chiếc máy tính xách tay mà anh trai tôi đã mua tuần trước.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị quyên góp một số tiền cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 14
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They are not enough young to take part in this game.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They are not enough young to take part in this game.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: S + be + adj + enough + to V (Đủ … để làm gì)
Sửa lại: young enough
Dịch nghĩa: Không đủ trẻ để tham gia trò chơi này.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: should + Vinf = nên làm gì
Sửa lại: should complete
Dịch nghĩa: Chúng ta nên hoàn thành dự án trước ngày họ tới.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + Vinf.
Sửa lại: will go
Dịch nghĩa: Nếu ngày mai trời nóng thì chúng ta sẽ đi biển.
Câu 17
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My parents and I always have conflicts when talking about my future career.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My parents and I always have conflicts when talking about my future career.
Lời giải
Đáp án đúng: C
career = occupation (sự nghiệp)
Dịch nghĩa: Tôi và bố mẹ luôn có mâu thuẫn khi nói về nghề nghiệp tương lai của tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: D
terrifying = frightening (đáng sợ)
Dịch nghĩa: Mọi thứ đều khiến anh kinh hãi và khiến anh sợ hãi.
Câu 19
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I'm so happy for being accepted to work for that company.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I'm so happy for being accepted to work for that company.
Lời giải
Đáp án đúng: D
acccept (chấp nhận) >< refuse (phủ nhận)
Dịch nghĩa: Tôi rất vui vì được nhận vào làm việc cho công ty đó.
Lời giải
Đáp án đúng: A
went to bed early (đi ngủ sớm) >< stayed up late (thức khuya)
Dịch nghĩa: Chủ nhật tuần trước cô ấy mệt nên đi ngủ sớm.
Câu 21
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Duong: "Wow! What a nice motorbike you have!"
Nick: "_______"
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Duong: "Wow! What a nice motorbike you have!"
Nick: "_______"
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Dịch:
Dương: “Ồ! Bạn có chiếc xe máy đẹp quá!”
Nick: “_______”
A. Vâng, tất nhiên rồi. Nó đắt lắm.
B. Cảm ơn lời khen của bạn.
C. Đây là xe máy mới.
D. Không có gì.
Dựa vào nghĩa, chọn B phù hợp để đáp lại lời khen.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa:
Tom: "Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Nancy được không?"
Lisa: "Tôi xin lỗi. Cô ấy ra ngoài rồi."
Câu 23
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original one in each of the following questions
Jenny is a slower cyclist than I am.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original one in each of the following questions
Jenny is a slower cyclist than I am.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Jenny là người đi xe đạp chậm hơn tôi.
B. Jenny đạp xe chậm hơn tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.
Dịch nghĩa: Những kỹ sư này đã xây dựng một cây cầu gần thành phố của tôi ba tháng trước.
A. Một cây cầu đã được các kỹ sư này xây dựng gần thành phố của tôi cách đây ba tháng.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V lùi thì
Dịch nghĩa: "'Bạn có chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới vào tuần tới không?" Thầy hỏi anh.
C. Giáo viên hỏi cậu ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới vào tuần tới chưa.
Câu 26
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Đáp án B phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Câu 27
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/
Câu 28
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /ju:/, các đáp án còn lại phát âm là /^/
Câu 29
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 30
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Đoạn văn 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Being one of the most attractive tourism destinations of the country, Sa Pa, (17) _______in a range of mountains known as "the Tonkinese Alps", is a precious gift that mother nature dedicates to Viet Nam. 350 km north-west away from Ha Noi, the landscape lics at the altitude of 1,600 m. Sa Pa and its (18) _______ regions are bome to many hill tribes, as well as rice terraces, lush vegetation, and Fansipan, the highest peak in Viet Nam. The other great mountains, where Sa Pa (19) _______ the first rays of the sun, make up very steep valleys. With the temperature ranging from the lowest of -1°C to the highest of 29°C, Sa Pa's climate is moderate and drizzly in summer while chilly and foggy in winter.
Sa Pa (or Chapa - the "sandy place") first appeared in Viet Nam national map in the late 1880s when the French disembarked in highland Tonkin. The first permanent civilian (20) _______ arrived in Sa Pa in 1909, and by 1920, there were a number of villas being built in this area by prosperous professionals. Going through many ups and downs, nowadays, Sa Pa is a prominent holiday destination, favoured by (21) _______ local and foreign tourists.
(Source: Adapted from www.vietnamonline.com/destionation/sapa.html)
Câu 31
Being one of the most attractive tourism destinations of the country, Sa Pa, (17) _______in a range of mountains known as "the Tonkinese Alps", is a precious gift that mother nature dedicates to Viet Nam.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: be located in = được đặt tại đâu
Dịch nghĩa: Là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất cả nước, Sa Pa nằm trong dãy núi được mệnh danh là “Dãy Alps Bắc Kỳ” là món quà quý giá mà mẹ thiên nhiên dành tặng cho 10 nước Việt Nam.
Câu 32
Sa Pa and its (18) _______ regions are bome to many hill tribes, as well as rice terraces, lush vegetation, and Fansipan, the highest peak in Viet Nam.
Lời giải
Đáp án đúng: C
surrounding (adj) xung quanh
Dịch nghĩa: Sa Pa và các khu vực xung quanh là nơi sinh sống của nhiều dân tộc miền núi, cũng như ruộng bậc thang, thảm thực vật tươi tốt và Phan Xi Păng, đỉnh núi cao nhất ở Việt Nam.
Câu 33
The other great mountains, where Sa Pa (19) _______ the first rays of the sun, make up very steep valleys.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Những ngọn núi lớn khác, nơi Sa Pa nhìn thấy những tia nắng đầu tiên, tạo nên những thung lũng rất dốc.
Câu 34
The first permanent civilian (20) _______ arrived in Sa Pa in 1909, and by 1920, there were a number of villas being built in this area by prosperous professionals.
Lời giải
Đáp án đúng: C
civillian resident = cư dân thường trú
Dịch nghĩa: Những cư dân thường trú đầu tiên đến Sa Pa vào năm 1909, đến năm 1920, tại khu vực này đã có một số biệt thự được xây dựng bởi các chuyên gia giàu có.
Câu 35
Going through many ups and downs, nowadays, Sa Pa is a prominent holiday destination, favoured by (21) _______ local and foreign tourists.
Going through many ups and downs, nowadays, Sa Pa is a prominent holiday destination, favoured by (21) _______ local and foreign tourists.
Lời giải
Đáp án đúng: B
many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Trải qua bao thăng trầm, ngày nay Sa Pa là địa điểm nghỉ dưỡng nổi bật, được nhiều du khách trong và ngoài nước ưa chuộng.
Dịch bài đọc:
Là một trong những điểm du lịch hấp dẫn nhất cả nước, Sa Pa nằm trong dãy núi được mệnh danh là “Dãy Alps Bắc Kỳ” là món quà quý giá mà mẹ thiên nhiên dành tặng cho 10 nước Việt Nam. Cách Hà Nội 350 km về phía Tây Bắc, cảnh quan nằm ở độ cao 1.600 m. Sa Pa và các khu vực xung quanh là nơi sinh sống của nhiều dân tộc miền núi, cũng như ruộng bậc thang, thảm thực vật tươi tốt và Phan Xi Păng, đỉnh núi cao nhất ở Việt Nam. Những ngọn núi lớn khác, nơi Sa Pa nhìn thấy những tia nắng đầu tiên, tạo nên những thung lũng rất dốc. Với nhiệt độ dao động từ thấp nhất -1°C đến cao nhất 29°C, khí hậu Sa Pa ôn hòa, có mưa phùn vào mùa hè và lạnh và có sương mù vào mùa đông. Sa Pa (hay Chapa^ “nơi cát bụi”) lần đầu tiên xuất hiện trên bản đồ quốc gia Việt Nam vào cuối những năm 1880 khi người Pháp đổ bộ lên vùng cao nguyên Bắc Bộ. Những cư dân thường trú đầu tiên đến Sa Pa vào năm 1909, đến năm 1920, tại khu vực này đã có một số biệt thự được xây dựng bởi các chuyên gia giàu có. Trải qua bao thăng trầm, ngày nay Sa Pa là địa điểm nghỉ dưỡng nổi bật, được nhiều du khách trong và ngoài nước ưa chuộng.
Đoạn văn 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.
The government published a report yesterday saying that we need to eat more healthily, with more fruit and vegetables, and less fat and sugar. That means fewer burgers, chips and fried food, as well as cutting down on sweet things. We went to central London yesterday at lunchtime and asked some people what they thought about it.
"It's got nothing to do with the government what I eat", says Paul Keel, a building worker, as he eats a beefburger and chips washed down with strawberry milkshake. "I think I have a healthy diet. You see, I don't normally eat a beefburger for lunch. Normally, I just have chips. "Any fish?" "I like cod. But I've only ever had it once."
Tim Kennor, a librarian, welcomes the government's advice, but he also has his own rules. "I think", he explains, eating his fried chicken and chips, "it's important to variety of food."
We asked Dorothy Mathew, aged 74, who said: "I don't think it's the government's business to tell us what to cat". We then went to Simpson's Restaurant and asked the manager if people had changed what they were eating. "I don't think people believe all these reports anymore. What they say is good for you in June, they say is bad for you in July. People have stopped taking notice. We serve what we've always served. Almost all of it is fattening."
Lời giải
Đáp án đúng: D
Thông tin: We went to central London yesterday at lunchtime and asked some people what they thought about it. (Chúng tôi đã đến trung tâm Luân Đôn vào giờ ăn trưa ngày hôm qua và hỏi một số người họ nghĩ gì về nó.)
Lời giải
Đáp án đúng: B
Thông tin: What they say is good for you in June, they say is bad for you in July (Những gì họ nói là tốt cho bạn vào tháng 6, họ nói là không tốt cho bạn vào tháng 7.)
Lời giải
Đáp án đúng: B
Thông tin: "I think I have a healthy diet. You see, I don't normally eat a beefburger for lunch. Normally, I just have chips. "Any fish?" "I like cod. But I've only ever had it once." (Paul Keel, một công nhân xây dựng, nói: “Việc tôi ăn gì không liên quan gì đến chính phủ”. "Tôi nghĩ tôi có một chế độ ăn uống lành mạnh. Bạn thấy đấy, tôi thường không ăn bánh mì kẹp thịt bò vào bữa trưa. Thông thường, tôi chỉ ăn khoai tây chiên. "Có cá không?" "Tôi thích cá tuyết. Nhưng tôi chỉ mới ăn nó một lần.")
Lời giải
Đáp án đúng: B
Thông tin: "I like cod. But I've only ever had it once." ("Tôi thích cá tuyết. Nhưng tôi chỉ mới ăn nó một lần.")
Lời giải
Đáp án đúng: D
Thông tin: The government published a report yesterday saying that we need to eat more healthily, with more fruit and vegetables, and less fat and sugar. That means fewer burgers, chips and fried food, as well as cutting down on sweet things. (Chính phủ đã công bố một báo cáo ngày hôm qua nói rằng chúng ta cần ăn uống lành mạnh hơn, với nhiều trái cây và rau quả, ít chất béo và đường. Điều đó có nghĩa là hãy ăn ít bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và đồ chiên cũng như cắt giảm đồ ngọt.)
Dịch bài đọc:
Chính phủ đã công bố một báo cáo ngày hôm qua nói rằng chúng ta cần ăn uống lành mạnh hơn, với nhiều trái cây và rau quả, ít chất béo và đường. Điều đó có nghĩa là hãy ăn ít bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và đồ chiên cũng như cắt giảm đồ ngọt. Chúng tôi đã đến trung tâm Luân Đôn vào giờ ăn trưa ngày hôm qua và hỏi một số người họ nghĩ gì về nó.
Paul Keel, một công nhân xây dựng, nói: “Việc tôi ăn gì không liên quan gì đến chính phủ”. "Tôi nghĩ tôi có một chế độ ăn uống lành mạnh. Bạn thấy đấy, tôi thường không ăn bánh mì kẹp thịt bò vào bữa trưa. Thông thường, tôi chỉ ăn khoai tây chiên. "Có cá không?" "Tôi thích cá tuyết. Nhưng tôi chỉ mới ăn nó một lần." Tim Kennor, một thủ thư, hoan nghênh lời khuyên của chính phủ, nhưng anh ấy cũng có những quy tắc riêng của mình. "Tôi nghĩ", anh ấy giải thích khi ăn gà rán và khoai tây chiên, "điều quan trọng là phải ăn nhiều loại thức ăn." Chúng tôi hỏi Dorothy Mathew, 74 tuổi, người nói: "Tôi không nghĩ việc của chính phủ là bảo chúng tôi nên ăn gì". Sau đó, chúng tôi đến Nhà hàng Simpson và hỏi người quản lý xem mọi người có thay đổi gì không họ đang ăn. 'Tôi không nghĩ mọi người còn tin vào tất cả những báo cáo này nữa. Những gì họ nói là tốt cho bạn vào tháng 6, họ nói là không tốt cho bạn vào tháng 7. Mọi người đã ngừng chú ý đến những gì chúng tôi luôn phục vụ. Hầu như tất cả đều béo lên.
75 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%