Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)

145 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được đọc là /t/.

Câu 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được đọc là /eɪ/.

Câu 3

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Câu 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Câu 5

Circle the best options (A, B, C, or D).

Anna saw a humanlike object last night, and she thought it was a(n) _______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

alien (n): người ngoài hành tinh 

sighting (n): sự nhìn thấy 

weight (n): cân nặng 

model (n): mẫu 

Dịch: Anna đã nhìn thấy 1 vật thể có hình dáng giống con người tối hôm qua, và cô ấy nghĩ đó là người ngoài hành tinh.

Câu 6

_______ this laptop heavy? 

Lời giải

Đáp án đúng: A

Câu hỏi yes/no question với động từ “to be”: Am/Is/Are + S + O?

Chủ ngữ “this laptop” số ít nên đi với “is”.

Dịch: Chiếc máy tính xách tay này nặng có phải không?

Câu 7

The VX9 completed the task more _______ than the X150. The X150 was very noisy.

Lời giải

Đáp án đúng: B

quietly (adv): yên tĩnh 

carefully (adv): cẩn thận 

beautifully (adv): đẹp 

quickly (adv): nhanh chóng 

Dịch: Rô-bốt VX9 hoàn thành nhiệm vụ một cách yên tĩnh hơn rô-bốt X150. Rô-bốt X150 rất ồn ào.

Câu 8

I was _______ soccer at the park when I saw a bright light. 

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào. 

Dịch: Tôi đang chơi đá bóng ở công viên thì nhìn thấy 1 ánh sáng rực rỡ.

Câu 9

Many people think that in the future, humans _______ on Mars. 

Lời giải

Đáp án đúng: A

“in the future” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

Dịch: Nhiều người nghĩ rằng trong tương lai loài người sẽ sống trên sao Hỏa.

Câu 10

Robomax can _______ more carefully than the Zbot. It’s very good at cleaning.

Lời giải

Đáp án đúng: C

work (v): làm việc 

complete (v): hoàn thành 

recognize (v): nhận ra, nhận diện 

lift (v): nâng 

Dịch: Robomax có thể làm việc cẩn thận hơn Zbot. Nó rất giỏi dọn dẹp.

Câu 11

Tom told me that he wanted to live on _______ Mars. 

Lời giải

Đáp án đúng: D

on Mars: trên sao Hỏa 

Dịch: Tom nói với tôi rằng anh ấy muốn sống trên sao Hỏa.

Câu 12

Mars and Venus are the best options to live on because they are near us _______ space.

Lời giải

Đáp án đúng: B

in space: trong không gian

Dịch: Sao Hỏa và sao Kim là những lựa chọn phù hợp nhất để sinh sống vì chúng ở gần chúng ta trong không gian.

Câu 13

Some people believe that there are _______ living on different planets.

Lời giải

Đáp án đúng: B

aliens (n): người ngoài hành tinh 

space stations (n): trạm vũ trụ, trạm không gian 

moon (n): Mặt trăng (không có hình thức số nhiều) 

flying saucers (n): đĩa bay

Dịch: Một số người tin rằng có người ngoài hành tinh sống trên các hành tinh khác.

Câu 14

Give the correct form of the words in brackets.

My robot vacuum works _______. There’s still dust on the floor. (CARE)

Lời giải

Đáp án đúng: carelessly

Ở đây cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường “works”. 

Dựa vào nghĩa → cần 1 trạng từ mang nghĩa tiêu cực 

care (n): sự quan tâm, chăm sóc → carelessly (adv): một cách bất cẩn 

Dịch: Chiếc rô bốt hút bụi của tôi làm việc thật bất cẩn. Vẫn còn bụi trên sàn.

Câu 15

After a while, an alien-shaped creature _______ without a trace. (APPEARANCE)

Lời giải

Đáp án đúng: disappeared 

Ở đây cần 1 động từ vì đứng sau chủ ngữ “an alien-shaped creature”. Ta chia động từ này ở dạng quá khứ đơn vì đây là câu kể lại.

appearance (n): sự xuất hiện → disappeared (V_ed): biến mất 

Dịch: Sau 1 lúc, sinh vật có hình dáng giống người ngoài hành tinh biến mất không 1 dấu vết.

Câu 16

Modern computers are often light in _______ these days. (WEIGH)

Lời giải

Đáp án đúng: weight 

Sau giới từ cần 1 danh từ. 

weigh (v): có cân nặng → weight (n): cân nặng 

Dịch: Ngày nay, những chiếc máy tính hiện đại thường nhẹ cân.

Câu 17

They were watching a soccer game when they saw a _______ object in the sky. (STRANGER)

Lời giải

Đáp án đúng: strange 

Ở đây cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “object” phía sau.

stranger (n): người lạ → strange (adj): lạ

Dịch: Họ đang xem 1 trận bóng đá thì nhìn thấy 1 vật thể lạ trên bầu trời.

Câu 18

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

How much hours does his tablet last?

Lời giải

Đáp án đúng: A

“hours” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “How much”.

Sửa: much → many 

Dịch: Chiếc máy tính bảng của anh ấy dùng được trong mấy giờ?

Câu 19

Max was sitting at his desk next to the window when a bright light appears across from him.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào (chia QKĐ). 

Sửa: appears → appeared 

Dịch: Max đang ngồi ở bàn làm việc cạnh cửa sổ thì 1 ánh sáng rực rỡ xuất hiện đối diện với anh ấy.

Câu 20

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

That robot can navigate very well. 

Lời giải

Đáp án đúng: C

navigate (v): điều hướng = move (v): di chuyển 

lift (v): nâng 

look (v): nhìn 

rescue (v): giải cứu 

Dịch: Con rô bốt đó có thể điều hướng rất tốt.

Câu 21

Newspapers sometimes describe an alien as a visitor from space. 

Lời giải

Đáp án đúng: A

visitor (n): khách tham quan = guest (n): vị khách 

host (n): chủ nhà

relative (n): người họ hàng 

acquaintance (n): người quen 

Dịch: Báo chí đôi khi mô tả người ngoài hành tinh như một vị khách đến từ không gian.

Câu 22

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

PinkBot can lift objects higher than BluBot. 

Lời giải

Đáp án đúng: B

higher (adj): cao hơn >< lower (adj): thấp hơn 

faster (adj): nhanh hơn 

better (adj): tốt hơn 

farther (adj): xa hơn 

Dịch: PinkBot có thể nâng đồ vật cao hơn BluBot.

Câu 23

A hiker was walking up the mountain when he came face to face with an alien.

Lời giải

Đáp án đúng: B

face to face (adj): trực tiếp, mặt đối mặt >< indirect (adj): gián tiếp 

direct (adj): trực tiếp 

in person: trực tiếp 

eye to eye: trực tiếp

Dịch: Một người leo núi đang đi lên núi thì chạm mặt với một người ngoài hành tinh.

Câu 24

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.  

Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: _______.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dịch: Liam: Bạn sẽ không tin những gì tôi thấy đâu. – Ava: _______.

A. Đúng vậy. B. Nó rất tốt.

C. Chuyện gì đã xảy ra vậy? D. Đó là một ý tưởng hay!

Câu 25

Tom is talking to a sales assistant about a tablet he wants to buy. 

Tom: Is this tablet heavy?

Sales assistant: _______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu hỏi yes/no question với động từ “to be”: Am/Is/Are + S + O?

Trả lời: Yes, S + am/is/are.// No, S + am not/ isn’t/aren’t. 

Dịch: Tom đang nói chuyện với nhân viên bán hàng về chiếc máy tính bảng mà anh ấy muốn mua.

Tom: Chiếc máy tính bảng này có nặng không?

Nhân viên bán hàng: Có.

Câu 26

Rearrange the given words to make complete sentences. 

The/ laptop/ a/ battery/ life./ long/ has

→ ______________________________________________________.

Lời giải

Đáp án đúng: The laptop has a long battery life.

Dịch: Chiếc máy tính xách tay có thời lượng pin dài.

Câu 27

robot/ The/ contest/ place/ takes/ year./ every 

→ ______________________________________________________.

Lời giải

Đáp án đúng: The robot contest takes place every year.

Dịch: Cuộc thi rô bốt diễn ra hằng năm.

Câu 28

Make complete sentences using the prompts. 

Where/ you think/ people/ live/ 2200s?

→ ______________________________________________________.

Lời giải

Đáp án đúng: Where do you think people will live in 2200s? 

“in 2200s” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. 

Dịch: Bạn nghĩ con người sẽ sống ở đâu vào những năm 2200?

Câu 29

you/ think/ Mars/ be/ good/ place/ humans/ live/ on?

→ ______________________________________________________.

Lời giải

Đáp án đúng: Do you think Mars will be a good place for humans to live on? 

Do you think + a clause (TLĐ)? 

Dịch: Bạn có nghĩ sao Hỏa sẽ là 1 nơi phù hợp để loài người sinh sống không?

Câu 30

Phoenix/ can/ complete/ tasks/ fast/ quietly/ than/ Birdie.

→ ______________________________________________________.

Lời giải

Đáp án đúng: Phoenix can complete tasks faster and more quietly than Birdie. 

So sánh hơn với trạng từ: S + V + O + adv ngắn + er + than + N.

So sánh hơn với trạng từ dài: S + V + O + more + adv dài + than + N.

Dịch: Phoenix có thể hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn và yên tĩnh hơn Birdie.

Đoạn văn 1

Read the following text and choose the correct answers. 

Hello! I'm Kate. I want to write about my (26) _______ devices. First, I have a smartphone. I got it from my parents on Christmas two years ago. I like it very much because you can also connect the phone to a smartband similar to a watch and answer the calls. I think it's sometimes good to have my smartphone in my bag. 

I always listen to music on my mp3 player. I like it because I feel relaxed. Sometimes I use my laptop to do my homework and I save my files in my flashdrive, (27) _______ I bring them anywhere. When I feel bored at home, I can use my smart tv to connect to the Internet and watch movies or series on Netflix or play video games using my virtual glasses so it looks like reality. Isn't it fantastic?  

Last year, I was on a cycling holiday with my friend. We went cycling to take pictures with my cam but the weather wasn't good. It was cold and windy. It started to rain and it got dark. Suddenly my friend (28) _______ an accident and she broke her leg. At first I didn't know what to do, but then I thought about my smartphone. It was in my pocket so I telephoned for help. After fifteen minutes (29) _______ ambulance arrived. 

Sometimes, smartphones are a real problem because they always ring at the wrong moment. I'm not crazy (30) _______ my mobile phone but I feel safe when I have it with me.

Câu 31

 I want to write about my (26) _______ devices. First, I have a smartphone

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ở đây cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “devices” phía sau.

technological devices: các thiết bị công nghệ

Dịch: Xin chào! Tôi là Kate. Tôi muốn viết về các thiết bị công nghệ của tôi.

Câu 32

Sometimes I use my laptop to do my homework and I save my files in my flashdrive, (27) _______ I bring them anywhere

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả nên dùng “so: vì vậy”.

because: bởi vì 

but: nhưng 

however: tuy nhiên 

Dịch: Đôi khi tôi sử dụng máy tính xách tay của mình để làm bài tập về nhà và lưu các tập tin của mình vào ổ đĩa flash, vì vậy tôi mang chúng đi bất cứ đâu.

Câu 33

Suddenly my friend (28) _______ an accident and she broke her leg

Lời giải

Đáp án đúng: D

have an accident: gặp tai nạn

Dịch: Đột nhiên bạn tôi gặp tai nạn và bị gãy chân.

Câu 34

After fifteen minutes (29) _______ ambulance arrived

Lời giải

Đáp án đúng: B

Ta dùng mạo từ “an” trước danh từ không xác định bắt đầu bằng 1 nguyên âm.

Dịch: Nó ở trong túi nên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ. Sau mười lăm phút, xe cứu thương đến.

Câu 35

I'm not crazy (30) _______ my mobile phone but I feel safe when I have it with me.

Lời giải

Đáp án đúng: C

be crazy about sth: cuồng điều gì 

Dịch: Tôi không cuồng điện thoại di động nhưng tôi cảm thấy an toàn khi có nó bên mình.

Dịch bài đọc:

Xin chào! Tôi là Kate. Tôi muốn viết về các thiết bị công nghệ của tôi. Đầu tiên, tôi có một chiếc điện thoại thông minh. Tôi được bố mẹ tặng vào dịp Giáng sinh hai năm trước. Tôi rất thích nó vì bạn cũng có thể kết nối điện thoại với vòng tay thông minh tương tự như đồng hồ và trả lời cuộc gọi. Tôi nghĩ đôi khi thật tốt khi có điện thoại thông minh trong túi.

Tôi luôn nghe nhạc bằng máy mp3, tôi thích nó vì tôi thấy được thư giãn. Đôi khi tôi sử dụng máy tính xách tay của mình để làm bài tập về nhà và lưu các tập tin của mình vào ổ đĩa flash, vì vậy tôi mang chúng đi bất cứ đâu. Khi cảm thấy buồn chán ở nhà, tôi có thể sử dụng TV thông minh của mình để kết nối Internet và xem phim hoặc truyền hình dài tập trên Netflix hoặc chơi trò chơi điện tử bằng kính ảo để nó trông giống như thực tế. Thật tuyệt vời phải không?

Năm ngoái, tôi đi nghỉ để đạp xe với bạn của mình. Chúng tôi đạp xe để chụp ảnh bằng máy ảnh nhưng thời tiết không tốt. Trời lạnh và nhiều gió. Trời bắt đầu mưa và tối. Đột nhiên bạn tôi gặp tai nạn và bị gãy chân. Lúc đầu tôi không biết phải làm gì nhưng sau đó tôi nghĩ về chiếc điện thoại thông minh của mình. Nó ở trong túi nên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ. Sau mười lăm phút, xe cứu thương đến.

Đôi khi, điện thoại thông minh thực sự là một vấn đề vì chúng luôn đổ chuông không đúng lúc. Tôi không cuồng điện thoại di động nhưng tôi cảm thấy an toàn khi có nó bên mình

Đoạn văn 2

Read the text about past explanations for UFOs. Write T (true), F (false) or DS (doesn’t say).

PAST EXPLANATION for UFOS

An unidentified flying object, or UFO, is anything in the sky that the person who sees it cannot explain. Some people believe UFOs are alien spacecraft. However, most scientists believe that it can be easier to explain UFOs. A UFO has different descriptions. It can take the form of a disk, triangle or even an egg. After a sighting of a disk-shaped UFO in the 1940s, the term "flying saucer" became popular. It soon became fashionable to call all UFOs flying saucers. Nowadays, there are records of thousands of UFO sightings. These are photographs of UFOs and conversations with the people who saw UFOs. In the 1950s, a government asked a group of scientists to study hundreds of sightings. However, most sightings were just space objects like stars, planets or meteors. A lot of other sightings were only aircraft, birds or hot gases. However, such things didn't stop people from reporting UFOs. By the mid-1960s, there were even more sightings of UFOs than ever. People also found that most UFO or alien sightings happened in bad weather. But governments around the world still believed that UFOs were unreal. Other scientists agreed. But it was hard to explain why UFOs still appeared. Nowadays, researchers believe that UFOs might be visitors from space.

Câu 36

It is easy for a person to describe a UFO when he or she sees it.  _______

Lời giải

Đáp án đúng: False 

Dịch: Một người có thể dễ dàng mô tả UFO khi nhìn thấy nó.

Thông tin: An unidentified flying object, or UFO, is anything in the sky that the person who sees it cannot explain. (Vật thể bay không xác định, hay còn gọi là UFO, là bất cứ thứ gì trên bầu trời mà người nhìn thấy nó không thể giải thích được.)

Câu 37

Most researchers believe that explaining UFOs will be easier.   _______

Lời giải

Đáp án đúng: True

Dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng việc giải thích UFO sẽ dễ dàng hơn.

Thông tin: Some people believe UFOs are alien spacecraft. However, most scientists believe that it can be easier to explain UFOs. (Một số người tin rằng UFO là tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học tin rằng việc giải thích UFO có thể dễ dàng hơn.)

Câu 38

A UFO can be a disk-shaped or egg-shaped object.              _______

Lời giải

Đáp án đúng: True

Dịch: UFO có thể là vật thể hình đĩa hoặc hình quả trứng.

Thông tin: A UFO has different descriptions. It can take the form of a disk, triangle or even an egg. (UFO có nhiều mô tả khác nhau. Nó có thể có dạng hình đĩa, hình tam giác hoặc thậm chí là hình quả trứng.)

Câu 39

The term “flying saucer” was popular in the 1940s.    _______

Lời giải

Đáp án đúng: True 

Dịch: Thuật ngữ “đĩa bay” phổ biến vào những năm 1940.

Thông tin: After a sighting of a disk-shaped UFO in the 1940s, the term "flying saucer" became popular. It soon became fashionable to call all UFOs flying saucers. (Sau khi nhìn thấy UFO hình đĩa vào những năm 1940, thuật ngữ "đĩa bay" đã trở nên phổ biến. Việc gọi tất cả các vật thể bay không xác định là đĩa bay nhanh chóng trở thành mốt.)

Câu 40

There are thousands of UFO sightings these days.             _______

Lời giải

Đáp án đúng: Doesn’t say

Dịch: Hiện nay có hàng nghìn trường hợp nhìn thấy UFO.

Trong bài không nhắc tới số trường hợp nhìn thấy UFO ngày nay. 

Dịch bài đọc:

GIẢI THÍCH TRƯỚC ĐÂY về UFO

Vật thể bay không xác định, hay còn gọi là UFO, là bất cứ thứ gì trên bầu trời mà người nhìn thấy nó không thể giải thích được. Một số người tin rằng UFO là tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khoa học tin rằng việc giải thích UFO có thể dễ dàng hơn. UFO có nhiều mô tả khác nhau. Nó có thể có dạng hình đĩa, hình tam giác hoặc thậm chí là hình quả trứng. Sau khi nhìn thấy UFO hình đĩa vào những năm 1940, thuật ngữ "đĩa bay" đã trở nên phổ biến. Việc gọi tất cả các vật thể bay không xác định là đĩa bay nhanh chóng trở thành mốt. Ngày nay, có nhiều hồ sơ về hàng ngàn trường hợp nhìn thấy UFO. Đây là những bức ảnh chụp UFO và cuộc trò chuyện với những người đã nhìn thấy UFO. Vào những năm 1950, chính phủ đã yêu cầu một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu hàng trăm trường hợp chứng kiến. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp nhìn thấy chỉ là các vật thể không gian như các ngôi sao, hành tinh hoặc thiên thạch. Rất nhiều cảnh tượng khác chỉ là máy bay, chim hoặc khí nóng. Tuy nhiên, những điều đó không ngăn được người ta báo cáo về UFO. Vào giữa những năm 1960, thậm chí còn có nhiều người nhìn thấy UFO hơn bao giờ hết. Mọi người cũng phát hiện ra rằng hầu hết các trường hợp nhìn thấy UFO hoặc người ngoài hành tinh đều xảy ra trong thời tiết xấu. Nhưng chính phủ trên khắp thế giới vẫn tin rằng UFO là không có thật. Các nhà khoa học khác đồng ý. Nhưng thật khó để giải thích tại sao UFO vẫn xuất hiện. Ngày nay, các nhà nghiên cứu tin rằng UFO có thể là những vị khách đến từ không gian.

4.6

474 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%