Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 5074 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời), không mùi, không vị, sôi ở nhiệt độ 100oC và hoá rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn …), chất lỏng (cồn, axit …), chất khí (HCl, NH3 …).


Câu 2:

Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

\[{n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1\] (mol).

Theo phương trình hóa học: \[{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2} \times 0,1 = 0,15\] (mol).

\[{V_{{H_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36\] (lít).


Câu 3:

Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách

Xem đáp án

Đáp án B

Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.

2H2O  2H2↑ + O2


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi dư. Khối lượng nước thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hoá học: 2H2 + O2  2H2O.

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5\,mol\]

Theo phương trình hoá học: \[{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 2,5\,\,mol\]

\[{m_{{H_2}O}} = 2,5 \times 18 = 45\,\,gam\]


Câu 5:

Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol cacbon là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học: C + O2  CO2.

Theo phương trình hóa học: \[{n_{{O_2}}} = {n_C} = 1\] (mol).

\[{V_{{O_2}}} = 1 \times 22,4 = 22,4\](lít).

Oxi chiếm 20% thể tích không khí → \[{V_{KK}} = \frac{{22,4 \times 100}}{{20}} = 112\](lít).


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận