Giải sbt Địa lý 9 Cánh diều Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số

40 người thi tuần này 4.6 248 lượt thi 11 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

1091 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

3 K lượt thi 13 câu hỏi
443 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

2.3 K lượt thi 13 câu hỏi
408 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
249 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

1 K lượt thi 30 câu hỏi
248 người thi tuần này

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

5.8 K lượt thi 9 câu hỏi
241 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

811 lượt thi 30 câu hỏi
214 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

718 lượt thi 30 câu hỏi
176 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án

1.8 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh ở nước ta?

A. Chỉ phân bố ở đồng bằng, nơi có đất phù sa màu mỡ.

B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du.

C. Phân bố chủ yếu ở miền núi, ven biển và trung du.

D. Phân bố ở các vùng địa hình thấp và gần nguồn nước.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dân tộc Kinh ở nước ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du.

Câu 2

Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố các dân tộc thiểu số ở nước ta?

A. Phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

B. Phân bố ở đồng bằng và ven biển.

C. Phân bố dọc theo các triền sông.

D. Phân bố chủ yếu ở các cánh đồng giữa núi.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Các dân tộc thiểu số ở nước ta phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

Câu 3

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự phân bố các dân tộc của Việt Nam?

A. Có phạm vi phân bố riêng biệt, ít liên quan với nhau.

B. Phân bố theo thu nhập trung bình của người dân.

C. Phân bố phụ thuộc vào sự phân chia hành chính.

D. Phân bố đan xen trên một lãnh thổ.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Nhờ việc nhà nước triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau từ năm 1960 đến năm 1990 nên dân tộc của Việt Nam phân bố đan xen nhau trở nên khá phổ biến.

Câu 4

Năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài có khoảng

A. 4,3 triệu người.

B. 6,3 triệu người.

C. 1,3 triệu người.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Năm 2021, số người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài có khoảng 5,3 triệu người.

Câu 5

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta là

A. nền nông nghiệp lạc hậu.

B. các hủ tục lạc hậu đã được xoá bỏ.

D. sự thay đổi trong nhận thức của người dân.

C. y tế kém phát triển.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của nước ta đang ở mức cao (112 bé trai/100 bé gái – năm 2021).

Câu 6

Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh của nước ta đang ở mức

A. thấp.

B. cao.

C. rất cao.

D. ổn định.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta là sự thay đổi trong nhận thức của người dân.

Câu 7

Đọc đoạn thông tin sau: “Nước ta đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, vì vậy cần phải khai thác tốt cơ hội này để góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân”.

a) Tìm hiểu và cho biết khi nào thì cơ cấu dân số vàng xảy ra.

b) Tại sao nước ta cần tận dụng cơ cấu dân số vàng?

Lời giải

Đáp án đúng là:

a) Cơ cấu dân số vàng xảy ra khi tỉ trọng dân số nhóm 0 - 14 tuổi chiếm dưới 30% và từ 65 tuổi trở lên chiếm dưới 15% tổng dân số.

b) Cơ cấu dân số vàng là cơ hội để nước ta nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,...

Đoạn văn 1

Quan sát biểu đồ sau, trả lời các câu hỏi 5, 6.

Câu 8

Ý nào sau đây đúng với nội dung của biểu đồ?

A. Biểu đồ quy mô dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

B. Biểu đồ biến động dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

C. Biểu đồ quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.

D. Biểu đồ quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Biểu đồ kết hợp (cột và đường) quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

Câu 9

Nhận xét nào sau đây đúng với tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta?

A. Tăng liên tục qua các năm.

B. Cao và gần như không thay đổi.

C. Có chiều hướng giảm.

D. Giảm liên tục qua các năm.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm.

Đoạn văn 2

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 7, 8.

Bảng 1. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 1989 và năm 2021 (Đơn vị: %)

Câu 10

 Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1989 và năm 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Đường.

D. Kết hợp (cột và đường).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1989 và năm 2021, biểu đồ tròn là thích hợp nhất

Câu 11

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta?

A. Tăng tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

B. Đang tiến tới cân bằng của ba nhóm tuổi.

C. Giảm nhẹ tỉ trọng nhóm 0 - 14 tuổi và 15 - 64 tuổi.

D. Tăng tỉ trọng nhóm 0 - 14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1989 – 2021 có tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng 11,5 %.

4.6

50 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%