Giải SGK Địa Lí 9 Cánh diều Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án
23 người thi tuần này 4.6 295 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
+ Thế mạnh: địa hình thấp, nhiều ô trũng, đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn; khí hậu xích đạo 2 mùa mưa - khô rõ rệt; sông ngòi, kênh rạch dày đặc; khoáng sản dầu mỏ, than bùn; rừng tràm, rừng ngập mặn, khu dự trữ sinh quyển; vùng biển rộng, nhiều đảo, tài nguyên phong phú.
+ Hạn chế: diện tích đất phèn, đất mặn lớn, tác động của biến đổi khí hậu, hạn hán,…
- Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế:
+ Nông nghiệp và thủy sản: vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm; thủy sản đứng đầu cả nước về nuôi trồng và khai thác.
+ Dịch vụ: thương mại, du lịch
+ Công nghiệp: nhiều tiềm năng phát triển, cơ cấu đa dạng.
- Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long: thành lập năm 2009, diện tích 16,6 nghìn km2, có nhiều lợi thế trong sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản, thủy sản.
Lời giải
- Đặc điểm vị trí địa lí: nằm ở phía nam nước ta, 3 mặt giáp biển, giáp với Đông Nam Bộ, giáp Cam-pu-chia.
- Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: gồm TP Cần Thơ và các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, có thành phố đảo Phú Quốc và huyện đảo Kiên Hải.
Lời giải
- Địa hình, đất: địa hình thấp, bề mặt đồng bằng nhiều ô trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. Đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Đất phù sa sông thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao, số giờ nắng nhiều, lượng mưa lớn => thuận lợi phát triển nông nghiệp và công nghiệp sản xuất điện.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, hệ thống sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu) diện tích lưu vực lớn, chế độ nước điều hòa => cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông và du lịch.
- Khoáng sản dầu mỏ ở thềm lục địa (bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu), than bùn (Tứ giác Long Xuyên, Tiền Giang, Hậu Giang) => nguồn nguyên, nhiên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: diện tích rừng chiếm khoảng 1,7% cả nước. Hệ sinh thái rừng tràm, rừng ngập mặn với nhiều vườn quốc gia (U Minh Thượng, U Minh Hạ), khu dự trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang). Rừng là nơi sinh sản của nhiều loài động vật, nơi trú đông của các loài chim di cư quý hiếm => ý nghĩa lớn về môi trường và du lịch.
- Biển, đảo: vùng biển rộng, nhiều đảo, tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang, nhiều bãi biển đẹp => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Hạn chế: diện tích đất phèn, đất mặn lớn, tác động của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường gia tăng,…
Lời giải
- Quy mô dân số đông, khoảng 17,4 triệu người, chiếm 17,7% dân số cả nước (2021). Tỉ lệ gia tăng dân số là 0,6%, thấp hơn mức trung bình cả nước do tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
- Cơ cấu dân số nhóm từ 15 - 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao, khoảng 69,4%; tỉ số giới tính của vùng là 98,5 nam/100 nữ (2021).
- Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước, năm 2021 là 426 người/km2, dân cư tập trung đông ở ven sông Tiền, sông Hậu, nơi có đất đai màu mỡ.
- Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị chiếm 26,4% dân số vùng. TP Cần Thơ là đô thị lớn nhất, là hạt nhân phát triển kinh tế của vùng.
Lời giải
- Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,… tạo nên văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc truyền thống.
- Trong những năm qua, thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ, chỉ số HDI của vùng đều tăng (HDI các tỉnh năm 2021 đều thuộc nhóm trung bình và khá).
+ Thu nhập bình quân đầu người một tháng tăng từ 1247 nghìn đồng (2010) lên 3713 nghìn đồng (2021).
+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ tăng từ 92,2% (2010) lên 93,9% (2021).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
59 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%