Giải VBT Sử 9 Cánh diều Chủ để 3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và Lợi ích hợp pháp của việt nam ở biển đông có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 176 lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1091 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

3 K lượt thi 13 câu hỏi
443 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

2.3 K lượt thi 13 câu hỏi
408 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
249 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

1 K lượt thi 30 câu hỏi
248 người thi tuần này

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

5.8 K lượt thi 9 câu hỏi
241 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

811 lượt thi 30 câu hỏi
214 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

718 lượt thi 30 câu hỏi
176 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án

1.8 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chứng cứ lịch sử từ xa xưa khẳng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam không được thể hiện qua nguồn tư liệu nào sau đây?

A. Nguồn sử liệu thành văn.

B. Phim truyền hình.

C. Hệ thống bản đồ cổ.

D. Nguồn sử liệu hiện vật.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Câu 2

Nguồn sử liệu thành văn sớm nhất là chứng cử lịch sử khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là sách

A. Phủ biên tạp lục của Lê Quý Đôn.

B. Lịch triểu hiển chương loại chí của Phan Huy Chú.

C. Đại Nam thực lục của Quốc sử quán triều Nguyễn.

D. Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Câu 3

Tài liệu bản đồ xưa nhất khẳng định quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam là

A. Toàn tập Thiên Nam tử chi lộ đồ thư.

B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

C. bản đồ số 106 trong bộ Át-lát Thế giới.

D. bản đồ hành chính thời Minh Mạng.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Câu 4

Năm 1949, Chính phủ Pháp đã chuyển giao quyền kiểm soát quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa cho Chính phủ Quốc gia Việt Nam thông qua văn bản nào sau đây?

A. Hiệp định Xan Phran-xi-xcô.

B. Hiệp định Ê-ly-dê.

C. Nghị định số 4702-CP.

D. Nghị định số 156-SC.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Câu 5

Năm 1956, chính quyền Sài Gòn ra văn bản nào sau đây quy định quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?

A. Sắc lệnh số 143/VN.

B. Quyết định số 193-HĐBT.

C. Nghị định số 4702-CP.

D. Nghị định số 156-SC.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Câu 6

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tiếp tục thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ thời điểm nào sau đây?

A. Tháng 7-1954.

B. Đầu năm 1956.

C. Tháng 4-1974.

D. Tháng 4-1975.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Câu 7

Vai trò chiến lược về tiềm năng phát triển kinh tế của biển, đảo Việt Nam ở Biển Đông được thể hiện qua những lĩnh vực nào sau đây?

A. Giao thông hàng hải, công nghiệp khai khoáng, xây dựng, nông lâm nghiệp.

B. Giao thông hàng hải, công nghiệp khai khoáng, khai thác tài nguyên sinh vật biển, du lịch.

C. Tài nguyên sinh vật biển và công nghiệp khai thác khoáng sản quý như vàng, bạc.

D. Du lịch trên các đảo, quần đảo và các ngành công nghiệp sản xuất hàng dân dụng.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Câu 8

Một trong những vai trò chiến lược về hợp tác quốc tế của biển, đảo của Việt Nam ở Biển Đông là

A. khai thác khoáng sản như vàng, bạc.

B. phát triển công nghiệp dân dụng.

C. khai thác thuỷ sản và du lịch biển, đảo.

D. phát triển công nghệp hoa chất.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Câu 9

Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.

“Các thuyền được phải đi Hoàng Sa, mỗi thuyền mang 10 cọc gỗ [mỗi cọc dài 4 đến 5 thước, dày 1 tắc] khắc sâu dòng chữ to: Minh Mệnh [Minh Mạng] thập thất niên. Năm Binh Thân, các viên Cai đội thuy quân vâng mệnh đi Hoàng Sa khảo sát, đến đó thì cắm mốc đánh dấu. Hãy tuân mệnh”.

(Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Mục lục châu bản triều Nguyễn, Tập 2, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 2010, tr. 127)

A. Nhiệm vụ của đội Hoàng Sa là cắm mốc, đánh dấu chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa.

B. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đão Hoàng Sa từ thế ki XIV - XV.

C. Nội dung tư liệu khẳng định, việc quản lí và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam diễn ra từ sớm, liên tục và bằng phương pháp hoà bình.

D. Đoạn tư liệu phản ánh về quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa của nhà Nguyễn dưới thời vua Minh Mạng.

Lời giải

- Các nhận định đúng : A, C, D

-Các nhận định sai : B

Câu 10

Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.

“Luật này quy định về đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thểm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản li và bảo vệ biển, đảo".

(Điều 1, Chương 1, Luật Biển Việt Nam)

A. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền hợp pháp của Việt Nam về biển, đảo theo luật pháp quốc tế.

B. Đây là một trong những cơ sở pháp lí quan trọng của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

C. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền quốc gia và quyền quản lí cũng như phát triển kinh tế biển của Việt Nam ở Biển Đông.

D. Đoạn tư liệu khẳng dịnh Việt Nam là quốc gia duy nhất được kiểm soát các tuyến đường biển trên Biển Dông.

Lời giải

- Các nhận định đúng : A, B, C

-Các nhận định sai : D

4.6

35 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%