Giải sbt Địa lý 9 Cánh diều Bài 8: Dịch vụ
21 người thi tuần này 4.6 141 lượt thi 14 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Dân số là một trong các nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ vì
A. dân số đông, mức sống cao sẽ là thị trường tiêu thụ lớn.
B. dân số đông sẽ làm cho phương thức sản xuất ngày càng tiến bộ.
C. dân số đông sẽ quyết định tới sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
D. dân số đông sẽ thay đổi cơ cấu kinh tế của ngành dịch vụ.
Dân số là một trong các nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ vì
A. dân số đông, mức sống cao sẽ là thị trường tiêu thụ lớn.
B. dân số đông sẽ làm cho phương thức sản xuất ngày càng tiến bộ.
C. dân số đông sẽ quyết định tới sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
D. dân số đông sẽ thay đổi cơ cấu kinh tế của ngành dịch vụ.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dân số là một trong các nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ vì dân số đông, mức sống cao sẽ là thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 2
Các loại hình dịch vụ hiện đại phát triển khi
A. dân số đạt đến mức 100 triệu người.
B. cơ cấu kinh tế đa dạng.
C. công nghệ thông tin, chuyển đổi số, ... phát triển.
D. nhiều chính sách mới ra đời.
Các loại hình dịch vụ hiện đại phát triển khi
A. dân số đạt đến mức 100 triệu người.
B. cơ cấu kinh tế đa dạng.
C. công nghệ thông tin, chuyển đổi số, ... phát triển.
D. nhiều chính sách mới ra đời.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các loại hình dịch vụ hiện đại phát triển khi công nghệ thông tin, chuyển đổi số, ... phát triển.
Câu 3
Quốc lộ 1 bắt đầu và kết thúc ở hai tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Lạng Sơn và Cà Mau.
C. Lạng Sơn và Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Hà Nội và Cà Mau.
Quốc lộ 1 bắt đầu và kết thúc ở hai tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Lạng Sơn và Cà Mau.
C. Lạng Sơn và Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Hà Nội và Cà Mau.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quốc lộ 1 bắt đầu ở Lạng Sơn và kết thúc ở Cà Mau.
Câu 4
Quốc lộ 1 đi qua các trung tâm công nghiệp lớn nào sau đây?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, Biên Hoà.
D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Quốc lộ 1 đi qua các trung tâm công nghiệp lớn nào sau đây?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, Biên Hoà.
D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Lời giải
Đáp án đúng là: Quốc lộ 1 đi qua các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Biên Hòa.
Câu 5
Loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất ở nước ta?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
Loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất ở nước ta?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đường bộ có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất ở nước ta (1303,3 triệu tấn – năm 2021).
Câu 6
Hiện nay, tỉnh, thành phố nào sau đây ở nước ta có cả cảng biển và cảng hàng không quốc tế?
A. Thanh Hoá.
B. Hà Nội.
C. Hải Phòng.
D. Bình Định.
Hiện nay, tỉnh, thành phố nào sau đây ở nước ta có cả cảng biển và cảng hàng không quốc tế?
A. Thanh Hoá.
B. Hà Nội.
C. Hải Phòng.
D. Bình Định.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Hải Phòng là tỉnh có cả cảng biển và cảng hàng không quốc tế.
Câu 7
Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta thay đổi theo xu hướng
A. tăng cường xuất khẩu sản phẩm chế biến, có giá trị cao; nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất.
B. tăng cường xuất khẩu sản phẩm thô để hạn chế ô nhiễm môi trường; nhập khẩu sản phẩm chế biến để tiện cho việc sử dụng.
C. tăng cường xuất khẩu nguyên, nhiên liệu để đẩy khâu chế biến ra bên ngoài; hạn chế tối đa nhập khẩu.
D. chỉ xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp đã chế biến; nhập khẩu công nghệ cao.
Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta thay đổi theo xu hướng
A. tăng cường xuất khẩu sản phẩm chế biến, có giá trị cao; nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất.
B. tăng cường xuất khẩu sản phẩm thô để hạn chế ô nhiễm môi trường; nhập khẩu sản phẩm chế biến để tiện cho việc sử dụng.
C. tăng cường xuất khẩu nguyên, nhiên liệu để đẩy khâu chế biến ra bên ngoài; hạn chế tối đa nhập khẩu.
D. chỉ xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp đã chế biến; nhập khẩu công nghệ cao.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta thay đổi theo xu hướng tăng cường xuất khẩu sản phẩm chế biến, có giá trị cao; nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất.
Câu 8
Thị trường khách du lịch của nước ta sẽ thay đổi theo xu hướng
A. chọn lọc thị trường khách du lịch để thu được nhiều lợi nhuận.
B. tập trung vào thị trường khách du lịch trong khu vực Đông Nam Á.
C. đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế.
D. tập trung vào thị trường khách du lịch thuộc các nước phát triển.
Thị trường khách du lịch của nước ta sẽ thay đổi theo xu hướng
A. chọn lọc thị trường khách du lịch để thu được nhiều lợi nhuận.
B. tập trung vào thị trường khách du lịch trong khu vực Đông Nam Á.
C. đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế.
D. tập trung vào thị trường khách du lịch thuộc các nước phát triển.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thị trường khách du lịch của nước ta sẽ thay đổi theo xu hướng đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu, …
Lời giải
A - 4. В - 6. C - 5. G - 2. H - 7.
I - 9. D - 10. K - 8. E - 3. L - 1.
Câu 10
Sắp xếp các cảng biển sau lần lượt từ Bắc vào Nam: Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Sài Gòn, Cái Lân.
Sắp xếp các cảng biển sau lần lượt từ Bắc vào Nam: Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Sài Gòn, Cái Lân.
Lời giải
Các cảng biển lần lượt từ Bắc vào Nam: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn, Vũng Tàu.
Đoạn văn 1
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 7, 8, 9, 10.

Câu 11
Doanh thu dịch vụ bưu chính ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010 - 2021?
A. 246,7 %.
B. 346,7 %.
C. 146,7 %.
D. 314,7 %.
Doanh thu dịch vụ bưu chính ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010 - 2021?
A. 246,7 %.
B. 346,7 %.
C. 146,7 %.
D. 314,7 %.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong giai đoạn 2010 – 2021, doanh thu dịch vụ bưu chính ở nước ta tăng thêm: [(26,8 : 6) x 100] – 100 = 346,7%.
Câu 12
Doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010-2021?
A. 278 %.
B. 78 %.
C. 178 %.
D. 168 %.
Doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010-2021?
A. 278 %.
B. 78 %.
C. 178 %.
D. 168 %.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong giai đoạn 2010 – 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta tăng thêm: [(316,4 : 177,8) x 100] – 100 = 78%.
Câu 13
Năm 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông tăng gấp bao nhiêu lần doanh thu dịch vụ bưu chính?
A. 10,8 lần.
B. 9,8 lần.
C. 12,8 lần.
D. 11,8 lần.
Năm 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông tăng gấp bao nhiêu lần doanh thu dịch vụ bưu chính?
A. 10,8 lần.
B. 9,8 lần.
C. 12,8 lần.
D. 11,8 lần.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Năm 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông so với doanh thu dịch vụ bưu chính tăng gấp: 316,4 : 26,8 = 11,8 lần.
Câu 14
Nhận xét nào sau đây đúng với ngành bưu chính viễn thông?
A. Phát triển ổn định.
B. Phát triển rất nhanh.
C. Ít biến động.
D. Phát triển không ổn định.
Nhận xét nào sau đây đúng với ngành bưu chính viễn thông?
A. Phát triển ổn định.
B. Phát triển rất nhanh.
C. Ít biến động.
D. Phát triển không ổn định.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ngành bưu chính viễn thông phát triển rất nhanh.
28 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%