Giải sbt Địa lý 9 Cánh diều Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
22 người thi tuần này 4.6 177 lượt thi 6 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư ở nước ta?
A. Phân bố dân cư khá đồng đều ở các vùng.
B. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian.
C. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực miền núi, trung du.
D. Dân cư phân bố khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư ở nước ta?
A. Phân bố dân cư khá đồng đều ở các vùng.
B. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian.
C. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực miền núi, trung du.
D. Dân cư phân bố khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phân bố dân cư ở nước ta có khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng.
Câu 2
Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021)?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021)?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021 – 1091 người/km²).
Câu 3
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta (năm 2021)?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta (năm 2021)?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất nước ta (năm 2021 – 111 người/km²).
Câu 4
Năm 2021, thành phố nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Năm 2021, thành phố nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Năm 2021, thành phố Hồ Chí Minh có mật độ dân số cao nhất nước ta (4375 người/km²).
Câu 5
Đặt các cụm từ cho sẵn sau đây vào bảng theo mẫu sao cho đúng với loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
A. Dân cư tập trung với mật độ cao.
B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. Dân cư phân bố thành làng, thôn, ...
D. Kiến trúc chủ yếu là kiểu nhà ống, nhà cao tầng.
E. Gắn với các hoạt động kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
G. Mật độ dân số nhìn chung là thấp.
H. Chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính và văn hoá.
I. Có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, ...
Bảng 2. Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Đặt các cụm từ cho sẵn sau đây vào bảng theo mẫu sao cho đúng với loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
A. Dân cư tập trung với mật độ cao.
B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. Dân cư phân bố thành làng, thôn, ...
D. Kiến trúc chủ yếu là kiểu nhà ống, nhà cao tầng.
E. Gắn với các hoạt động kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
G. Mật độ dân số nhìn chung là thấp.
H. Chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính và văn hoá.
I. Có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, ...
Bảng 2. Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị
Quần cư nông thôn |
Quần cư thành thị |
|
|
Lời giải
Quần cư nông thôn |
Quần cư thành thị |
B, C, G, H. |
A, D, E, I. |
Lời giải
Đô thị Hà Nội là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng ở khu vực phía Bắc, kết nối với các trục giao thông xuyên suốt Tổ quốc. Đô thị Hà Nội gắn với các hoạt động công nghiệp và dịch vụ rất phát triển, đặc biệt là hoạt động dịch vụ như thương mại, tài chính, các trường đại học,… Đô thị Hà Nội có dân số và mật độ dân số ở cao thứ hai cả nước với mật độ dân số 2480 người/km2 – năm 2021. Các điểm quần cư ở Hà Nội có mức độ tập trung cao, được phân thành các tổ dân phố, phường, quận. Kiến trúc cảnh quan ở Hà Nội rất đa dạng và hiện đại, đặc biệt là các tòa nhà chung cư cao tầng, cơ sở hạ tầng giao thông phát triển và hiện đại, có các khu công viên rộng để người dân đô thị sinh hoạt. Ngoài ra còn có một số kiểu kiến trúc độc đáo như: phố cổ, khu biệt thự,…
35 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%